CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3261 Bản chất của quá trình xử lý bod, nitơ và phốt pho trong nước thải bằng công nghệ cao = BOD, Nitrogen and phosphorus removal in wastewater by AAO technology / Hoàng Huệ Quân // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 97-99 .- 628
Bàn về bản chất quả quá trình xử lý tại các ngăn, kỵ, khí, thiếu khí và hiếu khí nhằm lý giải cho hiệu quả xử lý và tính ổn định của công nghệ AAO.
3262 Thuật toán mặt đáp ứng cải tiến ứng dụng trong phân tích mờ kết cấu cọc chịu tải trọng ngang = The response surface improvement algorithm applied fuzzy structure analysis in problem of cross bearing piles / Nguyễn Hùng Tuấn, Lê Xuân Huỳnh, Hà Mạnh Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 100-103 .- 624
Đề xuất một thuật toán phân tích mờ kết cấu ứng dụng vào bài toán cọc chịu tải trọng ngang. Thuật toán đề xuất dựa trên cơ sở phương pháp mặt đáp ứng trong lý thuyết xác suất - thống kê toán học, với một số cải tiến trong mô hình thay thế.
3263 Ảnh hưởng của thành phần hạt siêu mịn alumina và silica đến tỷ lệ hoạt tính và khả năng hoạt hóa của vữa = Affects of alumina and silica fine particle on activity ratio and reaction of geopolymer mortar / Nguyễn Tấn Nô, Nguyễn Ninh Thụy, Lê Anh Tuấn // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 109-114 .- 624
Sử dụng thành phần hạt siêu mịn alumina và silica để thay thế các giá trị của tyt lệ hoạt tính Si/Al nhằm đánh giá khả năng hoạt hóa tạo thành geopolymer.
3264 Nâng cao hiệu quả phương pháp monte carlo trong phân tích độ tin cậy kết cấu thông qua tiếp cận phân lớp dựa vào thuật toán máy học vec-tơ hỗ trợ SVM = Improving the efficiency of Monte - Carlo method for structural reliability analysis using classificati / Đặng Công Thuật // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 115-119 .- 624
Trình bày mô phỏng Monte Carlo kết hợp với thuật toán máy học vec-tơ hỗ trợ SVM để đánh giá độ tin cậy của kết cấu.
3265 Nghiên cứu khả năng chống cháy của bê tông nhẹ cách nhiệt - chống cháy (BNCC) = Research of fire - resistant ability of lightweight fireproof-insulating concrete (BNCC) / Chu Thị Hải Ninh // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 23-26 .- 624
Đề cập đến kết quả nghiên cứu về khả năng chống cháy của vật liệu mới: Bê tông nhẹ cách nhiệt chống cháy BNCC [1,2,3,4,5]. BNCC là loại bê tông chế tạo từ xi măng pooc lăng hỗn hợp (xi măng PCB30 Hoàng Thạch) và phế thải tro bay nhiệt điện.
3266 Mô hình lựa chọn ván khuôn tầng hầm bằng phương pháp CBA (choosing by advantages) = A model for selecting basement formwork system using CBA (choosing by advantages) / Đào Duy Hoan, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 27-32 .- 624
Trình bày các bước xây dựng mô hình lựa chọn đa thuộc tính dựa theo phương pháp CBA có thể giúp cho nhà thầu lựa chọn ván khuôn thi công tầng hầm phù hợp với những ưu điểm trong các trường hợp lựa chọn.
3267 Thiết lập lực căng trong kết cấu dây cáp cho cầu dây văng và trụ anten sử dụng các phương pháp dao động = Estimation of cable tension for cable-stayed bridges and guyed masts by vibration-based methods / Hồ Đức Duy, Nguyễn Thành Chung, Lê Thanh Cao // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 33-37 .- 624
Trình bày sáu phương pháp thông dụng để thiết lập lực căng trong kết cấu dây cáp sử dụng tần số dao động tự nhiên đã được khảo sát và đánh giá thành công.
3268 Nghiên cứu sử dụng bùn thải từ kênh mương nội đô chế tạo gạch đất sét nung = Study on untilization of urban canal sediment to produce fired brick / Hoàng Vĩnh Long, Nguyễn Doãn Bình // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 38-42 .- 624
Sử dụng bùn thải kênh mương nội đô của Hà Nội không qua xử lý và đất sét sẵn có nhằm giảm chi phí, tăng khả năng áp dụng vào thực tế sản xuất gạch xây.
3269 Các phương pháp xử lý vết nứt bê tông sàn trong thi công xây dựng công trình dân dụng = Treatment methods for cracking concrete floors in the work of civilian constructions / Lê Anh Dũng, Lê Văn Nam // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 43-47 .- 624
Trình bày các phương án xử lý vết nứt sàn bê tông thường dùng trong thi công xây dựng công trình để tìm ra được phương án tối ưu nhất để tạo lớp liên kết chắc với bê tông vừa giúp bịt kín vết nứt, đồng thời gia cố lại bê tông để đạt cường độ thiết kế.
3270 Ảnh hưởng của độ rỗng cốt liệu VMA đến khả năng làm việc của bê tông nhựa / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Trần Huy Khải // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr.53 – 56 .- 624
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của độ rỗng cốt liệu đến khả năng làm việc của bê tông nhựa chặt 12.5mmm theo TCVN 8819:2011 với bốn giá trị độ rỗng cốt liệu khác nhau. Trong nghiên cứu trình bày kết quả kiểm tra ba chỉ tiêu cơ bản của hỗn hợp bê tông nhựa như: Độ ổn định Marshall, cường độ chịu kéo gián tiếp và mô đun đàn hồi. Kết quả cho thấy độ rỗng cốt liệu có tương quan tốt với khả năng làm việc của hỗn hợp bê tông nhựa chặt.





