CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3241 Phân tích biến dạng bề mặt đất xung quanh hầm khu vực Thành phố Hồ Chí Mình / NCS. Nguyễn Anh Tuấn, PGS. TS. Châu Ngọc Ẩn // Xây dựng .- 2016 .- Số 09/2016 .- Tr. 111-117 .- 624
Nghiên cứu, phân tích biến dạng mặt đất xung quanh đường hầm tuyến metro số 1 (Bến Thành – Suối Tiên) Thành phố Hồ Chí Minh bằng phương pháp phần tử hữu hạn.
3242 Khảo sát ứng xử của hệ kết cấu khung – bể chứa nước bằng thí nghiệm trên bàn rung tự chế tạo khi dao động tự do / ThS. Bùi Phạm Đức Tường, TS. Phan Đức Huynh, PGS. TS. Lương Văn Hải, ThS. Nguyễn Văn Đoan, KS. Lương Văn Chính // Xây dựng .- 2016 .- Số 09/2016 .- Tr. 120-125 .- 624
Thiết bị bàn rung (Shaking table) được nghiên cứu và tự chế tạo hoàn toàn nhằm mục đích khảo sát ứng xử của công trình bằng cơ chế tạo chuyển vị nền trực hướng theo hàm gia tốc bất kỳ cho trước. Thiết bị có khả năng tạo được dao động điều hòa hoặc giả lập phổ gia tốc nền để mô phỏng động đất. Công trình được mô phỏng dưới dạng khung tỷ lệ và khảo sát chuyển vị đỉnh theo thời gian khi dao động tự do, sau đó được điều khiển dao động bởi thiết bị giảm chấn bằng chất lỏng (Tuned Liquid Damper). Hiệu quả của TLD sẽ được đánh giá dựa trên khả năng làm giảm chuyển vị đỉnh của công trình bằng cách thay đổi chiều cao mực nước bên trong để có các TLD có đặc trưng tần số khác nhau.
3243 Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử của dầm bê tông cường độ cao cốt phi kim loại GFRP / NCS. Cheng Por Eng // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 9-13 .- 624
Đề cập đến thí nghiệm dầm chữ nhật bê tông cường độ cao cốt GFRP. Các mẫu dầm được thí nghiệm uốn 4 điểm. Kết quả thí nghiệm gồm có: Tải trọng phá hoại, biến dạng của cốt GFRP, biến dạng của bê tông và độ võng của dầm. Kết quả được dự đoán trước bằng lý thuyết tính toán của tiêu chuẩn ACI 440.1R-06.
3244 Phân tích phương pháp thiết kế kết cấu áo đường của Viện Asphalt và khả năng ứng dụng ở Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Trà My // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 14-18 .- 624
Phương pháp thiết kế kết cấu áo đường của Viện Asphalt dựa trên giải bài toán hệ đàn hồi nhiều lớp với tiêu chuẩn giới hạn là nứt mỏi của lớp bê tông nhựa và lún vệt bánh của toàn kết cấu. Ưu điểm của phương pháp là quen thuộc với người thiết kế ở Việt Nam. Các số liệu đầu vào rõ ràng, cập nhật và dễ thí nghiệm. Ấn Độ đã dựa trên phương pháp Al để thành lập tiêu chuẩn thiết kế mặt đường của mình, do đó phương pháp này có thể nghiên cứu để ứng dụng ở Việt Nam.
3245 Ảnh hưởng công nghệ đường sắt tốc độ cao trong lựa chọn thông số kỹ thuật cơ bản phù hợp với điều kiện Việt Nam / Vũ Thị Thùy Giang // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 19-23 .- 624
Trình bày một số công nghệ điển hình của đường sắt cao tốc như TGV (Pháp), ICE (Đức) và Shinkansan (Nhật Bản) và so sánh lựa chọn công nghệ phù hợp với điều kiện Việt Nam.
3246 Ứng dụng tro xỉ từ nhà máy nhiệt điện làm vật liệu cho công trình giao thông / PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, TS. Nguyễn Châu Lân, ThS. Đặng Công Hưởng // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 24-27 .- 624
Việc sử dụng tro xỉ hỗn hợp đã được thực hiện cho nền đường đắp và gia cố đất trên thế giới, do đó việc ứng dụng ở Việt Nam là cần thiết và có triển vọng tốt. Ngoài ra một số nước đã sử dụng tro xỉ để đắp nền đê/ đập cho các bãi chứa tro xỉ là sản phẩm thải làm vật liệu đắp nhằm giảm chôn lấp và làm ô nhiễm môi trường. Bài báo đưa ra một số biện pháp tận dụng tro xỉ làm vật liệu cho ngành giao thông và xây dựng.
3247 Một phương pháp đơn giản hóa cho việc phân tích và tính toán của mố cầu chắn nền đắp cao trên móng cọc qua đất yếu / Phạm Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 29-37 .- 624
Trình bày những phân tích của mố cầu chắn nền đắp cao được xây dựng trên móng cọc đi qua nền đất yếu thông qua một phương pháp đơn giản hóa kết hợp với phần mềm số thương mại sẵn có theo phương pháp phần tử hữu hạn.
3248 Yếu tố gây xung đột trong việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông / PGS. TS. Phạm Hồng Luân, ThS. Trần Trung Kiên, ThS. Nguyễn Đăng Khoa // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 38-41 .- 624
Phân tích các yếu tố gây xung đột trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. Chủ đầu tư, ban quản lý dự án, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước và cá nhân, đơn vị liên quan đến dự án giao thông có thể tham khảo kết quả bài báo trong việc xác định các yếu tố gây xung đột trong quá trình thực hiện dự án, để có biện pháp phòng ngừa xung đột nhằm nâng cao hiệu quả của việc thực hiện dự án.
3249 Áp dụng công nghệ quét ảnh trong lỗ khoan xác định đặc điểm hệ thống khe nứt của nền đá / TS. T. Kanno, KS. Phạm Văn Công, KS. Trần Hữu Minh, ThS. Nguyễn Đình Thành, KS. Nguyễn Văn Đức, KS. Nguyễn Nam Dương // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 11/2016 .- Tr. 10-15 .- 624
Tập trung phân tích những ưu điểm của phương pháp quét ảnh và kết quả áp dụng thực tế tại công trình thủy điện Bản vẽ, tỉnh Nghệ An, Việt Nam.
3250 Ứng dụng mô hình phân tích phi tham số nhằm phát hiện hư hỏng kết cấu sử dụng dữ liệu đo gia tốc / KS. Nguyễn Đức Phúc, TS. Khúc Đăng Tùng // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 16-21 .- 624
Giới thiệu một phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật giảm lượng ngẫu nhiên (Random Decrement Technique – RTD) và mô hình tự hồi quy (Autoregressive Model – AR model) để nâng cao khả năng phát hiện ra những hư hỏng trong kết cấu cầu từ dữ liệu đo gia tốc của kết cấu dưới tác dụng của hoạt tải lưu thông trên cầu. Một mô hình cầu thép 4 nhịp trong phòng thí nghiệm được sử dụng để kiểm chứng phương pháp.