CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3181 Nghiên cứu xử lý và tái sử dụng nước thải không cho ăn uống trong các đô thị loại vừa và nhỏ vùng đồng Sông Hồng / Hoàng Huệ Quân // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 76-78 .- 624
Đưa ra các đề xuất công nghệ xử lý và cách xác định khối lượng, chất lượng nước thải tái sử dụng cho mục đích không ăn uống cũng như đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của giải pháp tái sử dụng nước thải trong các đô thị vừa và nhỏ vùng đồng bằng Sông Hồng.
3182 Xác định khả năng chịu nén của tiết diện thép tạo hình nguội bằng phương pháp cường độ liên tục (CSM) / Phạm Ngọc Hưng, PGS. TS. Vũ Quốc Anh, Phạm Ngọc Hiếu // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 91-95 .- 624
Giới thiệu phương pháp cường độ liên tục trong tính toán khả năng chịu nén của tiết diện thép tạo hình nguội và so sánh với kết quả tính toán của phương pháp bề rộng hiệu dụng và phương pháp cường độ trực tiếp.
3183 Hoàn thiện phương pháp phân tích dự án đầu tư xây dựng công tại Việt Nam / GVC. TS. Vũ Kim Yến // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 100-102 .- 624
Trình bày cơ sở lý luận về đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công và phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư. Nghiên cứu thực trạng sử dụng phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công tại Việt Nam. Nghiên cứu lựa chọn, hoàn thiện phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công tại Việt Nam.
3184 Thiết lập hệ phương trình giải bài toán dầm trên nền đàn hồi chịu tải trọng tĩnh bằng phương pháp phần tử biên / TS. Vũ Thị Bích Quyên // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 103-106 .- 624
Trình bày đường lối thiết lập hệ phương trình đại số giải bài toán dầm trên nền đàn hồi bằng phương pháp phần tử biên. Các hàm nghiệm chuyển vị và nội lực của dầm được xây dựng trên cơ sở lời giải Cochy của phương trình vi phân cơ bản dầm trên nền đàn hồi theo mô hình Winkle. Từ đó, thiết lập hệ phương trình đại số xác định các ẩn số nội lực và chuyển vị tại biên, xây dựng phương trình giải cho các phần tử dầm mẫu.
3185 Dầm bản đặc cánh rộng và ứng dụng trong xây dựng cầu ở Việt Nam / ThS. Đặng Huy Khánh // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 79 - 83 .- 624
Giới thiệu về kết cấu mới được áp dụng lần đầu tiên tại Việt Nam, đó là kết cấu dầm bản đặc cánh rộng là một dạng mặt cắt mới của kết cấu dầm bản đặc nhưng tỏ ra rất hiệu quả và nhiều ưu điểm rõ rệt so với các mặt cắt dầm truyền thống khác. Bài báo phân tích các lợi thế của loại kết cấu này trên cơ sở số liệu thực tế tại một dự án đang triển khai trong nước và đánh giá tiềm lực phát triển của nó trong xây dựng cầu dẫn và cầu cạn ở Việt Nam.
3186 Vữa cường độ cao tự bảo dưỡng từ bên trong bằng cát đá rỗng / TS. Nguyễn Đình Hùng, KS. Phạm Ngọc Hào, TS. Vũ Hồng Nghiệp // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 84 - 88 .- 624
Bảo dưỡng vật liệu xây dựng có nguồn gốc xi măng không chỉ từ bên ngoài mà còn từ bên trong. Mẫu vữa cường độ cao được bảo dưỡng ngâm trong nước ở điều kiện phòng thí nghiệm cho cường độ chịu nén cao hơn so với mẫu vữa cùng cấp phối không được bảo dưỡng. Cường độ chịu nén của mẫu vữa sử dụng cát đá rỗng thay thế 40% cát truyền thống cao hơn so với các tỷ lệ khác cao hơn so với mẫu không sử dụng cát đá rỗng không được bảo dưỡng. Việc sử dụng phế thải đá rỗng làm cát thay thế cát truyền thống không chỉ góp phần bảo vệ môi trường mà còn góp phần giải quyết tình trạng khan hiếm cát xây dựng truyenf thống như hiện nay.
3187 Thực tiễn và quy phạm dự báo sức chịu tải dọc trục của cọc đơn theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05 / ThS. Nguyễn Thu Hà // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 93 - 98 .- 624
Trình bày tóm tắt các phương pháp xác định SCT dọc trục của cọc ép (đóng) cọc khoan nhồi theoTiêu chuẩn 22TCN 272-05 và trình bày kết quả tính toán với kết quả thí nghiệm nén tĩnh hiện trường để rút ra những kiến nghị bổ sung, cập nhật hợp lý trong việc dự báo SCT dọc trục của cọc đơn nhằm giúp các kỹ sư thiết kế có thể tiếp cận dễ dàng và làm chủ được những kết quả tính toán của mình.
3188 Một số giải pháp để triển khai áp dụng hiệu quả hợp đồng dựa trên chất lượng thực hiện trong quản lý bảo trì đường bộ Việt Nam / TS. Đinh Văn Hiệp, ThS.Phạm Văn Tuấn // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 8 .- Tr.107 - 111 .- 624
Phân tích, làm rõ các nguyên tắc cơ bản và cơ sở để triển khai áp dụng hợp đồng dựa trên chất lượng thực hiện. Bên cạnh đó, bài báo đã thực hiện khảo sát đánh giá những tồn tại và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khi triển khai áp dụng hình thức hợp đồng PBC tại Việt Nam. Kết quả nghên cứu cung cấp những định hướng cho các nhà quản lý cũng như nhà thầu trong công tác quản lý bảo trì đường bộ ở Việt Nam.
3189 Thiết lập mô hình giản ảo cho dầm xà mũ trụ cầu bằng tối ưu Topo / KS. Đàm Minh Hùng, TS. Mai Lựu // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số .- Tr.112 - 116 .- 624
Đề xuất mô hình giàn ảo cho một số loại xà mũ trụ cầu bằng phương pháp tối ưu Topo. Phương pháp này được xây dựng dựa trên phần tử hữu hạn và thuật tối ưu mật độ để thiết lập tự động và phân tích tối ưu để tìm mô hình giàn ảo. Kết quả cho thấy, các mô hình giàn của kết cấu xà mũ được đề xuất là tối ưu hơn rất niều so với mô hình truyền thông, từ đó đưa ra cách bố trí cốt thép hợp lý và phát huy hiệu quả làm việc của kết cấu.
3190 Mô hình đầm lèn hỗn hợp bê tông nhựa đường bằng máy lu rung hai trống lăn / TS. Lê Trọng Cường // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 8 .- Tr.117 - 119 .- 624
Xây dựng mô hình tương tác giữa trống đầm lăn của máy lu rung với hỗn hợp bê tông nhựa đường trong quá trình đầm lèn để thi công bề mặt đường, trên cơ sở đó xây dựng hệ phương trình vi phân và khảo sát các thông số đặc trưng cho quá trình biến dạng của hỗn hợp bê tông nhựa đường trong quá trình đầm lèn.





