CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3181 Đánh giá ảnh hưởng của độ bằng phẳng mặt đường bê tông nhựa đến an toàn xe chạy / PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng, ThS. Nguyễn Văn Du, ThS. Nguyễn Sơn Đông // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 85-89 .- 624
Trên cơ sở quan hệ giữa độ bằng phẳng mặt đường và chế độ xe chạy, kết quả thống kê về tai nạn giao thông và thống kê độ bằng phẳng mặt đường của một số trục đường chính khu vực phía Nam, bài báo đánh giá ảnh hưởng của độ bằng phẳng mặt đường bê tông nhựa đến an toàn xe chạy và đề xuất giải pháp đảm bản an toàn giao thông trên các trục đường chính.
3182 Nghiên cứu các tính chất cơ học của bê tông geopolymer tro bay / ThS. Trần Việt Hưng, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long, PGS. TS. Đào Văn Đông // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 90-93 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu các tính chất cơ học của bê tông geopolymer tro bay. Ba hỗn hợp bê tông geopolymer cấp 30, 40, 50Mpa đã được chuẩn bị. Quá trình nghiên cứu thực nghiệm xác định cường độ nén, mô-đun đàn hồi, cường độ kéo uốn được thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn ASTM.
3183 Ảnh hưởng của các nhân tố trong quá trình thi công đến chất lượng mặt đường bê tông xi măng / ThS. Phạm Đăng Nguyên, GS. TS. Phạm Huy Khang // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 1+2/2017 .- Tr. 94-98 .- 624
Trình bày khái quát các bước thi công phần bê tông xi măng trong xây dựng mặt đường bê tông xi măng, đồng thời nêu lên những nhân tố tác động trong quá trình thi công phần mặt đường bê tông xi măng và những vấn đề tồn tại, từ đó nên lên các vấn đề cần chú ý trong quá trình thi công, kiến nghị thực hiện các giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng mặt đường.
3184 Nghiên cứu cấu trúc và tính chất cơ học của vữa nano-silical từ tro trấu khu vực miền Tây Nam bộ / ThS. Trần Hữu Bằng, PGS. TS. Lê Văn Bách // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 99-103 .- 624
Trình bày những chỉ tiêu đánh giá quan trọng ảnh hưởng của nano silical đến tính chất và cấu trúc của vữa, đồng thời nghiên cứu khả năng lắp đầy lỗ rỗng trong vữa của nano silical theo hướng cải thiện tính chất cơ học.
3185 Các giải pháp hạn chế vết nứt do hiệu ứng thủy hóa của xi măng trong dầm hộp cầu bê tông đúc phân đoạn / KS. Nguyễn Văn Tiệp, TS. Nguyễn Duy Tiến, TS. Đỗ Anh Tú // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 1+2/2017 .- Tr. 104-108 .- 624
Phân tích hiệu quả của một số giải pháp nhằm hạn chế vết nứt do nhiệt thủy hóa trong kết cấu nhịp cầu dầm hộp bê tông tông đúc phân đoạn như giải pháp giảm hàm lượng xi măng và giảm nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp bê tông.
3186 Ứng dụng dầm U dự ứng lực căng trước trong xây dựng công trình cầu, một giải pháp đạt hiệu quả kinh tế - kỹ thuật cao / ThS. Nguyễn Trọng Nghĩa, GS. TS. Nguyễn Viết Trung, KS. Nguyễn Duy Tính // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 1+2/2017 .- Tr. 112-117 .- 624
Tổng kết kết quả nghiên cứu so sánh hiệu quả kinh tế kỹ thuật của dầm U dự ứng lực có chiều dài 38m (dầm U38) so với Super-T có chiều dài tương đương và đề xuất một số kiến nghị ứng dụng cho các dự án công trình cầu sắp triển khai tại Việt Nam.
3187 Nghiên cứu kỹ thuật đắp đất nền đường sắt cao tốc dạng tấm bản dựa vào khống chế trạng thái biến dạng / TS. Nguyễn Hồng Phong // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 1+2/2017 .- Tr. 118-122 .- 624
Đường sắt cao tốc là hệ thống có tính an toàn, độ tin cậy cao và ít phải bảo dưỡng, do đó kết cấu đường phải được độ êm thuận và độ ổn định rất cao. Để đạt được yêu cầu đó cần phải khống chế rất nghiêm ngặt biến dạng lún của nền đường, cung cấp cho kết cấu tầng trên một nền tảng vững chắc đảm bảo tàu chạy êm thuận và ổn định lâu dài là vấn đề mấu chốt trong xây dựng đường sắt cao tốc.
3188 Ứng dụng phần mềm Abaqus tính ứng suất, biến dạng kết cấu mặt đường mềm sân bay / GS. TS. Phạm Huy Khang, TS. Nguyễn Bách Tùng, ThS. Nguyễn Đình Chung // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 123-126 .- 624
Giới thiệu chung về phần mềm Abaqus, cơ sở lý thuyết và phương pháp giải của phần mềm Abaqus và ứng dụng tính ứng suất, độ võng trong kết cấu mặt đường mềm sân bay.
3189 Ứng xử của khung thép chịu các trận động đất near-faut / Trần Thanh Tuấn, Phạm Thị Lan, Phạm Thị Duy Hà, Trần Bá Cảnh, Hoàng Công Vũ // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 101-103 .- 624
Đánh giá độ chính xác và sai lệch ứng xử đàn hồi và không đàn hồi của khung thép chịu tác động của trận động đất neaf-fault.
3190 Xây dựng các chỉ tiêu ảnh hưởng nhằm nâng cao mối quan hệ hợp tác giữa thầu phụ và thầu chính trong dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp / Nguyễn Anh Thư, Huỳnh Thiên Thanh // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 104-107 .- 624
Nghiên cứu này góp phần giúp nhà thầu chính cũng như nhà thầu phụ hiểu rõ các tiêu chí quan trọng để đánh giá thực trạng mối quan hệ hợp tác giữa hai bên, từ đó sẽ có chính sách phù hợp để xây dựng và liên tục phát triển mối quan hệ bền vững.