CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3181 Đánh giá ảnh hưởng sự thay đổi các yếu tố môi trường đến tốc độ cacbonat của vật liệu bê tông xi măng / TS. Ngô Việt Đức // .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 45-48 .- 624

Với mục đích khảo sát, đánh giá chiều sâu cacbonat của bê tông khi chịu các tác động thay đổi của môi trường, nghiên cứu tập trung vào việc tìm và phát triển mô hình tính phù hợp, đưa thêm vào mô hình các thông số khí hậu như nhiệt độ và độ ẩm, phân tích tác động của môi trường lên các thông số mô hình.

3182 Nghiên cứu phương pháp mật độ phổ trong đánh giá độ bằng phẳng mặt đường sân bay tại Việt Nam / GS. TS. Phạm Cao Thăng, ThS. Nguyễn Văn Hiếu // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 49-50 .- 624

Đưa ra kết quả nghiên cứu áp dụng phương pháp mật độ phổ trong đánh giá độ bằng phẳng của mặt đường sân bay tại Việt Nam, trên cơ sở đó đưa ra những khuyến nghị để ứng dụng phương pháp này khi tính toán tải trọng động bánh máy bay tác dụng lên mặt đường sân bay.

3183 Bước đầu sử dụng nano SiO2 điều chế từ tro trấu làm phụ gia cho bê tông asphalt / PGS. TS. Lê Văn Bách // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 51-53 .- 624

Giới thiệu kết quả bước đầu sử dụng vật liệu nano SiO2 được điều chế từ tro trấu để làm phụ gia nhằm tăng cường độ cho bê tông asphalt.

3184 Sử dụng xi măng nano kết hợp với cốt sợi phân tán để nâng cao tính dẻo trong sữa chữa khe co giãn cầu có xe tải lớn / ThS. Vũ Bá Thành, TS. Bùi Tiến Thành, ThS. Nguyễn Xuân Lam, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long, TS. Lê Bá Anh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 54-56 .- 624

Đề cập đến việc thêm cốt sợi phân tán vào trong xi măng nano để tăng tính dẻo nhờ khả năng hút năng lượng của cốt sợi thép và giúp cho kết cấu bê tông có ứng xử tốt hơn với các vết nứt bằng cơ chế khâu các vết nứt và truyền ứng suất qua vết nứt, đồng thời sẽ tiến hành một số thí nghiệm với tỷ lệ cốt sợi khác nhau để kiểm tra đặc tính cơ lý trong từng trường hợp để tìm được hàm lượng cốt sợi hợp lý khi thêm vào xi măng nano.

3185 Các nhân tố ảnh hưởng đến chậm trễ tiến độ thi công công trình giao thông / KS. Nguyễn Hoàng Anh, TS. Lê Anh Thắng, TS. Nguyễn Sỹ Hùng // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 64-67 .- 624

Trình bày quá trình nhận dạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến trễ tiến độ thi công các công trình giao thông sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Kết quả nghiên cứu chi ra được 23 nhân tố ảnh hưởng, được chia thành 4 nhóm nguyên nhân thường xảy ra, gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công.

3186 Xây dựng giải pháp điều chỉnh cho robot scanner kiểm tra không phá hủy ống thép cỡ lớn / TS. Nguyễn Văn Nghĩa, ThS. Phạm Thái Hòa // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 68-71 .- 624

Đề xuất giải pháp điều chỉnh cho robot scanner kiểm tra không phá hủy các mối hàn của đường ống thép cỡ lớn. Với cấu trúc cơ khí đặc biệt và giải pháp điều khiển phù hợp, scanner có thể di chuyển phía ngoài ống thép ở tất cả mọi vị trí, bám theo vạch dẫn hướng để kiểm tra khuyết tật trên đường ống. Giải pháp được thiết kế phù hợp với hệ đo sử dụng cảm biến PAUT và TOFD. Thuật toán đã được mô phỏng trên Matlab và cài đặt thực nghiệm.

3187 Xây dựng Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị / ThS. Phạm Hoài Chung, KS. Đinh Trung Hiếu // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 72-76 .- 624

Đưa ra đề xuất của tác giả về việc xây dựng Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị. Bộ chỉ tiêu này sẽ giúp cơ quan quản lý đánh giá mức độ phát triển bền vững của hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị của các thành phố.

3188 Xác định công suất khai thác đường cất hạ cánh (đường băng) tại cảng hàng không dựa vào qui tắc kiểm soát tiếp cận / PGS. TS. Nguyễn Thị Phương // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 77-79 .- 624

Giới thiệu một số nét cơ bản về qui tắc kiểm soát tiếp cận tại sân bay. Trên cơ sở các quy tắc đó có thể tính toán xác định cụ thể công suất khai thác đường băng cho từng trường hợp cụ thể: Đường băng chỉ phục vụ máy bay đến, đường băng chỉ phục vụ máy bay đi, đường băng phục vụ hỗn hợp máy bay đến và đi. Bài báo đưa ra ví dụ minh họa cho xác định công suất khai thác đường băng của một sân bay.

3189 Nghiên cứu và đề xuất giải pháp gia cố kết cấu mố trụ cầu ngập nước trên tuyến đường sắt ở Việt Nam / ThS. Nguyễn Mạnh Thắng // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 6/2016 .- Tr. 103-105 .- 624

Giới thiệu phương pháp sữa chữa và tăng cường cho kết cấu mố trụ cầu ngập nước bằng ứng dụng vật liệu sợi cường độ cao FRP (Fiber – Reinforced – Polymer) trong bảo vệ kết cấu mố trụ cầu trên tuyến đường sắt ở Việt Nam.

3190 Tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế chung cư cao tầng – Thực trạng và giải pháp / ThS. Trần Thanh Ý // Kiến trúc Việt Nam .- 2016 .- Số 201/2016 .- Tr. 37-41 .- 720

Đánh giá hiện trạng về tiêu chuẩn, quy chuẩn trong thiết kế nhà chung cư cao tầng. Đề xuất các định hướng đổi mới thiết kế nhà cao tầng từ góc độ quy chuẩn, tiêu chuẩn.