CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3191 Phân tích dàn thép ở trạng thái giới hạn dùng phương pháp tĩnh học / Võ Hồng Nhựt, Lê Văn Cảnh // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 108-111 .- 624

Trong bài báo này phương pháp phân tích trực tiếp tính toán tải giới hạn và thích nghi của dàn thép được trình bày. Trường ứng suất tổng được chia thành từng ứng suất đàn hồi và ứng suất dư tự cân bằng. Ứng suất đàn hồi được xác định dùng phương pháp phần tử hữu hạn. Để thỏa mãn điều kiện cân bằng của trường ứng suất dư, dạng yếu của phương trình cân bằng sẽ được sử dụng. Bài toán tối ưu thu được sẽ được đưa về dạng tuyến tính. Cận dưới của tải trọng phá hoại thực của dàn thép 2 và 3 chiều sẽ được xác định.

3192 Vai trò của đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phát triển vùng tỉnh Quảng Nam / Nguyễn Hồng Tiến // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 112-116 .- 624

Phân tích, đánh giá thực trạng, những thách thức kể cả dưới tác động của biến đổi khí hậu để từ đó đề xuất một số giải pháp mang tính đồng bộ nhằm góp phần phát triển tỉnh Quảng Nam theo hướng bền vững.

3193 Nghiên cứu ứng dụng Six Sigma để cải tiến chất lượng dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng / Nguyễn Trường Lâm, Đinh Công Thịnh // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 121-124 .- 624

Bài báo áp dụng lý thuyết Six Sigma theo trình tự DMAIC nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn giám sát thi công, thông qua công cụ phân tích tác động và hình thức sai lỗi. Quá trình thực hiện bào báo được lấy số liệu tại một dự án cụ thể.

3194 Nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải xây dựng / guyễn Văn Minh, Lưu Trường Văn // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 125-127 .- 624

Trình bày các kết quả nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải xây dựng. Các kết quả của xếp hạng các nhân tố theo MEAN đã chỉ ra 10 nhân tố hàng đầu. Các biên liên quan có thể dựa vào các nhân tố hàng đầu nói trên để đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện việc quản lý rác thải xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

3195 Xây dựng quy trình dự báo tiến độ một số biện pháp thi công theo lý thuyết độ tin cậy và thử nghiệm số khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi / Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 128-131 .- 624

Giới thiệu quy trình dự báo tiến độ của một số biện pháp thi công xây dựng theo lý thuyết độ tin cậy. Trên cơ sở đó tác giả đã vận dụng vào dự báo tiến độ thi công khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi.

3196 Đánh giá mức độ phù hợp của các yếu tố định nghĩa quy mô của công cụ định nghĩa quy mô dự án tòa trong giai đoạn lập kế hoạch ban đầu dự án tại Việt Nam / Trần Huy Thành, Lê Hoài Long, Văn Quang Sang // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 135-138 .- 624

Với 64 yếu tố định nghĩa quy mô PDRI-Building được xem xét mức độ phù hợp khi sử dụng tại Việt Nam, theo kết quả phân tích dựa trên dữ liệu khảo sát được thu thập bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong ngành xây dựng, thì có đến 57 yếu tố là phù hợp khi sử dụng tại Việt Nam.

3197 Ảnh hưởng của yếu tố địa chất công trình đến xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị trung tâm Hà Nội / Lê Trần Phong, Trần Mạnh Liễu, Nguyễn Văn Thương // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 139-142 .- 624

Giới thiệu sơ bộ hiện trạng xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị trung tâm Hà Nội, phân tích đặc điểm cấu trúc địa chất – địa chất công trình và tính chất của đá, điều kiện địa chất thủy văn, đánh giá khả năng ứng xử của các lớp đất và xuất hiện tai biến khi xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật gồm đô thị, trên cơ sở đó triển khai phân vùng cấu trúc nền và đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố điều kiện địa chất công trình đến xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị trung tâm Hà Nội loại nông (đến độ sâu ảnh hưởng 20m).

3198 Ảnh hưởng của cường độ bê tông đến hiệu năng gia cường kháng cắt của tấm CFRP trong dầm bê tông tiết diện chữ T ứng suất trước / TS. Đặng Đăng Hùng, ThS. Võ Lê Ngọc Điền, PGS. TS. Nguyễn Minh Long // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 41-46 .- 624

Làm sáng tỏ hơn ảnh hưởng của cường độ bê tông, hàm lượng tấm gia cường, tương tác cốt đai với tấm kháng cắt CFRP, sơ đồ gia cường (liên tục và rời rạc) đến ứng xử và khả năng kháng cắt của dầm bê tông ứng suất trước tiết diện chữ T và phân tích ảnh hưởng tương tác giữa các yếu tố này đến hiệu quả gia cường kháng cắt của tấm CFRP đối với dầm bê tông ứng suất trước.

3199 Nghiên cứu xác định mô-đun đàn hồi bằng thí nghiệm kéo gián tiếp tải trọng lặp và hệ số lớp ai của bê tông nhựa rỗng thoát nước phục vụ thiết kế kết cấu mặt theo AASHTO / ThS. Nguyễn Văn Thành, PGS. TS. Vũ Đức Chính // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 47-50 .- 624

Trình bày phương pháp thí nghiệm và kết quả xác định mô-đun đàn hồi bằng thí nghiệm kéo gián tiếp tải trọng lặp và hệ số lớp ai phục vụ thiết kế kết cấu mặt đường theo AASHTO 1993 (22TCN 274:2001) của bê tông nhựa rỗng thoát nước cỡ hạt lớn nhất danh định 12,5.

3200 Khảo sát sự chênh lệch nhiệt độ trong tấm bê tông xi măng mặt đường ô tô khu vực miền Trung / ThS. Phạm Đăng Nguyên, ThS. Nguyễn Văn Tươi, KS. Phạm Đăng Nhân, GS. TS. Phạm Huy Khang // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 51-53 .- 624

Trình bày việc khảo sát hiện trường trên mặt đường bê tông xi măng đo đạc thu thập các số liệu về nhiệt độ không khí, nhiệt độ trong tấm bê tông xi măng mặt đường ở các độ sâu khác nhau: 5cm, 10cm, 15cm, 20cm, 25cm, kết hợp với vận tốc gió và độ ẩm môi trường ở một số trạm trong khu vực miền Trung. Từ các kết quả thực nghiệm trên tìm ra sự biến thiên nhiệt độ trong tấm bê tông xi măng, sự chênh lệch nhiệt độ giữa mặt trên và mặt dưới của tấm, mối liên hệ của các tham số liên quan giữa nhiệt độ môi trường, vận tốc gió, độ ẩm với.