CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3161 Ảnh hưởng của tỷ lệ cát nghiền trong hỗn hợp cốt liệu mịn đến các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa chặt / TS. Nguyễn Hồng Hải, ThS. Nguyễn Thị Tuyết An, KS. Hoàng Xuân Nhàn, KS. Lê Thị Trúc Quỳnh // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 46-50 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ cát nghiền sử dụng trong hỗn hợp cốt liệu mịn đến các đặc trưng về cường độ và độ ổn định cường độ của hỗn hợp của bê tông nhựa chặt Dmax19, làm cơ sở cho việc nghiên cứu lựa chọn tỷ lệ hợp lý giữa cát nghiền và cát sông trong cấp phối bê tông nhựa, đảm bảo các yêu cầu về cường độ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thi công, đồng thời có thể giảm được giá thành sản xuất.
3162 Ứng dụng phần mềm Ansys 16.0 kiểm nghiệm bền kết cấu thép thiết bị cắt bê tông cốt thép tích hợp trên máy xúc thủy lực phục vụ thi công và ứng cứu nhanh trong sữa chữa các công trình giao thông / TS. Trần Thanh An, ThS. Đỗ Hữu Tuấn // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 51-54 .- 624
Xây dựng mô hình kết cấu trên phần mềm Ansys 16.0, đặt điều kiện lực và gán ràng buộc liên kết; chạy mô hình tính để từ đó đưa ra các kết quả là nội lực kết cấu.
3163 Đề xuất thành phần hạt cho cấp phối bê tông nhựa chặt Dmax 19 cải thiện khả năng kháng lún vệt bánh xe / TS. Nguyễn Hồng Hải, ThS. Nguyễn Tấn Chánh, ThS. Phạm Thái Tuyết // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 55-58 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của đường cong thành phần hạt đến khả năng kháng lún vệt bánh xe trong cấp phối bê tông nhựa Dmax19. Dựa trên kết quả phân tích thành phần hạt của 10 mẫu khoan tại hiện trường, kết hợp với quan trắc tình trạng mặt đường trong quá trình khai thác, bài báo đề xuất đường cong thành phần hạt có thể sử dụng cho cấp phối bê tông nhựa chặt 19 nhằm cải thiện khả năng kháng lún vệt bánh xe.
3164 Ảnh hưởng của cốt sợi thép phân tán trong việc tăng cường khả năng chống nứt do co ngót của bê tông xi măng cát / TS. Hồ Anh Cương, ThS. Phạm Quang Khởi // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 59-62 .- 624
Trình bày ảnh hưởng của cốt sợi thép phân tán đến độ bền chống nứt do co ngót (trường hợp co ngót tự do và co ngót kiềm chế) của bê tông xi măng cát với tỷ lệ 02% và 5% cốt sợi theo khối lượng hỗn hợp bê tông.
3165 Ứng dụng nguyên lý số bình phương nhỏ nhất để xử lý số liệu quan trắc lún công trình đắp trên nền đất yếu / ThS. Trần Thị Thảo // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- r. 63-66 .- 624
Trình bày việc ứng dụng nguyên lý số bình phương nhỏ nhất để xử lý số liệu quan trắc lún công trình đắp trên nền đất yếu.
3166 Nghiên cứu chế tạo bê tông geopolymer từ phế thải gyps của Nhà máy DAP Đình Vũ – Hải Phòng / TS. Phạm Đức Toàn // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 67-70 .- 624
Đề cập đến tính cấp thiết cần xử lý phế thải gyps của Nhà máy DAP Đình Vũ, từ đó giới thiệu kết quả nghiên cứu ban đầu khi chế tạo bê tông geopolymer từ phế thải gyps. Tác giả cũng kiến nghị một số giải pháp nhằm tái sử dụng phế thải gyps hiệu quả hơn nữa.
3167 Đánh giá hiệu quả của nhựa tái sinh polyethylene trong hỗn hợp bê tông nhựa chặt / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Hà Trần Minh Văn // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 71-73 .- 624
Đánh giá hiệu quả của việc thêm polyethylene (PE) tái sinh vào hỗn hợp bê tông nhựa nóng qua các chỉ tiêu độ ổn định, cường độ chịu kéo gián tiếp và mô-đun đàn hồi, từ đó so sánh với hỗn hợp bê tông nhựa nóng thông thường.
3168 Đánh giá chất lượng mặt đường bê tông xi măng bằng thí nghiệm không phá hủy NDT / PGS. TS. Hoàng Tùng, TS. Ngô Việt Đức, ThS. Nguyễn Thị Ngân // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 74-77 .- 624
Giới thiệu các thiết bị FWD PRIMAX 1500, các số liệu đầu ra của thiết bị và việc sử dụng chúng để đánh giá cường độ nền đất, cường độ tấm bê tông xi măng, từ đó dự báo sức chịu tải của mặt đường bê tông xi măng.
3169 Nghiên cứu xây dựng phương pháp xử lý vùng vệt ảnh để nhận biết/ đếm dòng xe hỗn hợp trên nền ứng dụng với thời gian thực / TS. Văn Hồng Tấn // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 78-82 .- 624
Trình bày một phương pháp phân tích nhận biết đếm các loại xe trong dòng hỗn hợp có mật độ cao như trạng thái bão hòa/ kẹt xe trên đường có hình nền phức tạp. Tác giả đã phát triển một thuật toán đếm xe dựa vào vùng vệt xe, làm cơ sở cho việc chuyển tải thành ứng dụng máy tính tự động hóa việc đếm xe trong dòng xe hỗn hợp.
3170 Những phát triển gần nhất trong nghiên cứu trật ray đoàn tàu / TS. Mai Văn Thắm // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 88-91 .- 624
Khái quát và tổng kết những kết quả đạt được trong nghiên cứu trật ray của các nhà khoa học trong và ngoài nước trong gần 30 năm lại đây, cuối cùng đề xuất một số quan điểm của các tác giả về việc cần nghiên cứu đối với nghiên cứu trật ray đoàn tàu.