CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3161 Quy hoạch, xây dựng hệ thống giao thông vận tải ở Thủ đô Hà Nội & Thành phố Hồ Chí Minh cần xem xét đặc thù Việt Nam / GS. TS. Bùi Xuân Cậy, TS. Đặng Minh Tân // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 79+80/2016 .- Tr. 62-65 .- 624

Giới thiệu những ý kiến của các nhà khoa học, các chuyên gia nhằm lý giải những nguyên nhân, phương hướng, thời gian giải quyết vấn đề quy hoạch, xây dựng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

3162 Nghiên cứu hóa lỏng cát Mường Phăng, Điện Biên chịu tải trọng chu kỳ không thoát nước / Nguyễn Hồng Nam, Nguyễn Chí Linh, Đỗ Sơn Mai // Khoa học Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Tập 6 (Số 7)/2016 .- Tr. 24 – 27 .- 624

Nghiên cứu khả năng hóa lỏng của cát Mường Phăng, Điện Biên được tiến hành bởi một loạt thí nghiệm 3 trục động trong điều kiện không thoát nước. Các mẫu cát hình trụ có đường kính 50mm, chiều cao 100mm được chế bị theo phương pháp mưa cát trong không khí với hệ số rỗng ban đầu ở trạng thái chặt vừa. Các kết quả thí nghiệm cho thấy, có thể xác định hợp lý quan hệ giữa tỷ số ứng suất chu kỳ với số chu kỳ gây hóa lỏng phản ứng với các điều kiện độ chặt khác nhau. Kết quả nghiên cứu hữu ích cho việc dự báo hóa lỏng do động đất mạnh đối với các đập vật liệu địa phương ở tỉnh Điện Biên.

3163 Nghiên cứu chất lưu biến, tính chất nhiệt và khả năng hấp thụ nước của vật liệu compozit polyvinyl clorua/ bột gỗ / Nguyễn Vũ Giang, Thái Hoàng, Trần Hữu Trung, Mai Đức Huynh // Khoa học Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Tập 6 (Số 7)/2016 .- Tr. 34 – 39 .- 624

Khảo sát một số tính chất (độ bền, tính lưu biến và khả năng hấp thụ nước) của vật liệu compozit polyvinyl clorua và bột gỗ. Qua đó, đề xuất một phương pháp cải thiện rõ rệt tính chất cơ học và khả năng tương tác với nhựa nền của vật liệu compozit BG nền nhựa compozit polyvinyl clorua và bột gỗ.

3164 Nghiên cứu sự làm việc của kết cấu có tầng cứng và nút liên kết tầng cứng – cột biên chịu tải trọng động đất / Nguyễn Hồng Hải, Nguyễn Hồng Hà // Khoa học Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Tập 8 (Số 9)/2016 .- Tr. 32 – 39 .- 624

Trình bày các vấn đề liên quan đến sự làm việc của nút liên kết cột – dầm cứng và thí nghiệm nút này chịu tải trọng ngang lặp đổi chiều được thực hiện tại Phòng Thí nghiệm động đất của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng. Một số nhận xét và kiến nghị rút ra từ kết quả thí nghiệm cũng được trình bày trong bài báo.

3165 Các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam / TS. Hoàng Văn Cương, ThS. Phạm Phú Minh, NCS. Văn Thiên Hào // Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông .- 2016 .- Số 8 (132)/2016 .- Tr. 37-49 .- 330

Tập trung làm rõ những cơ hội, thách thức, cũng như tác động của các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới mà Việt Nam đã ký đem lại cho một số ngành hàng sản xuất, từ đó kiến nghị một số giải pháp để tăng cường tận dụng những lợi ích có thể đạt được từ những hiệp định thế hệ mới này.

3166 Vị thế cạnh tranh xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp giữa Việt Nam và Thái Lan trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế / TS. Lê Tuấn Lộc, ThS. Phạm Ngọc Ý // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 21-28 .- 330

Trình bày xu hướng và sự thay đổi lợi thế so sánh xuất khẩu nông nghiệp của Việt Nam với Thái Lan. Mô hình chuyển đổi lợi thế so sánh của Việt Nam và Thái Lan. Hàm ý chính sách.

3167 Kinh nghiệm quốc tế trong phát triển vốn đầu tư mạo hiểm và bài học chính sách cho Việt Nam / TS. Lê Xuân Sang // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 8 (181)/2016 .- .- 330

Phần đầu giới thiệu kinh nghiệm các nhóm nước Đông Á gồm: Nhật Bản, Hàn Quốc; Trung Quốc; Đặc khu Hồng Kông, Vùng lãnh thổ Đài Loan trong thu hút, thúc đẩy phát triển vốn đầu tư mạo hiểm. Phần còn lại rút ra các bài học chính sách cho Việt Nam – đang trong thời kỳ đầu phát triển ngành đầu tư mạo hiểm.

3168 Xu hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động nghiên cứu và triển khai của Nhật Bản tại Việt Nam / Nguyễn Việt Khôi, Nguyễn Quỳnh Nga, Nguyễn Tiến Đức // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 8 (186)/2016 .- Tr. 48-50 .- 330

Làm rõ xu hướng các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản có xu hướng chuyển dịch hoạt động đầu tư vào R&D từ Trung Quốc và Nhật Bản về khu vực Đông Nam Á, lượng đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản vào Việt Nam ngày càng tăng, song Việt Nam chưa thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài của các TNC Nhật Bản vào hoạt động R&D. Ngoài ra, bài viết phân tích các lựa chọn của các TNC Nhật Bản về hoạt động đầu tư ra nước ngoài và đưa ra những kết luận, phương hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.

3169 Cải cách hành chính ở Việt Nam và một số giải pháp từ kinh nghiệm Nhật Bản / ThS. Trần Thị Mai // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 51-59 .- 330

Phân tích những thành tựu và vấn đề đặt ra trong cải cách hành chính ở Việt Nam. Khái quát quá trình cải cách hành chính ở Nhật Bản. Một số giải pháp cải cách hành chính ở Việt Nam từ kinh nghiệm Nhật Bản.

3170 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản trị ở các nước Châu Phi / PGS. TS. Nguyễn Mạnh Hùng, TS. Phạm Anh Tuấn, ThS. Bùi Khắc Linh // Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông .- 2016 .- Số 8 (132)/2016 .- Tr. 3-14 .- 658

Tìm hiểu những nhân tố tác động đến chất lượng quản trị quốc gia ở Châu Phi, từ đó giúp lý giải rõ hơn việc một số nước Châu Phi có thể cải cách nền quản trị quốc gia thành công trong khi những nước khác lại thất bại.