CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3171 Sự khác nhau về địa chất hầm đường bộ đèo Cù Mông (QL1A) giữa thiết kế kỹ thuật và thi công hiện trường / ThS. Nguyễn Đức Toản, KS. Trần Văn Luận, KS. Đoàn Tuyên Huấn, KS. Nguyễn Văn Linh // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 119-122 .- 624
Phân tích và đánh giá về sự sai khác giữa về điều kiện địa chất giữa thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và thực tế thi công của các gói thầu hầm chính phía Bắc CM1A-2 và CM1A-3.
3172 Thực trạng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam / Cù Thanh Thủy, Vũ Phương Ngân // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 489 tháng 3 .- Tr. 22-24 .- 624.1 0212
Phân tích thực trạng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam, trên cơ sở đó, tác giả đánh giá những kết quả đạt được, những mặt hạn chế , nguyên nhân của những hạn chế đó để có thể đề xuất các kiến nghị góp phần tăng cường hoạt động đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam.
3173 Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ngành xây dựng / ThS. Phạm Văn Sơn // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 63-68 .- 624
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho ngành xây dựng trước thềm hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
3174 Biện pháp kiểm soát và theo dõi nhiệt độ với cấu kiện bê tông khối lớn / ThS. Trần Huy Thanh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số tháng 12/2016 .- Tr. 81-83 .- 624
Giới thiệu biện pháp kiểm soát nhiệt độ bê tông trong quá trình thủy hóa bằng cách dùng hệ thống ống làm mát, dựa trên nguyên tắc tuần hoàn của nước trong ống đã được đặt sẵn trong quá trình thi công bê tông.
3175 Ứng dụng phương pháp mờ thích nghi để nâng cao độ chính xác của phương pháp định vị di động phối hợp / TS. Võ Trường Sơn // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 84-87 .- 624
Giới thiệu một phương pháp sử dụng hệ mờ thích nghi nhằm làm tăng độ chính xác của hệ thống định vị di động phối hợp. Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho các bài toán định vị phương tiện vận tải trong điều kiện Việt Nam.
3176 Nghiên cứu giải pháp tăng cường ổn định nền đường đắp qua vùng ngập nước bằng lưới địa kỹ thuật kết hợp bê tông phản áp / KS. Vũ Đình Sơn, TS. Hoàng Đình Đạm // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 91-94 .- 624
Trình bày giải pháp tăng cường ổn định nền đường đắp qua vùng ngập nước bằng lưới địa kỹ thuật kết hợp bệ phản áp. Trên cơ sở đó xây dựng bài toán tính toán thiết kế ổn định nền đường, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế và kỹ thuật.
3177 Tính toán cọc đơn chịu tác dụng của tải trọng ngang bằng phần mềm MIDAS / ThS. Nguyễn Thu Hà, TS. Đỗ Hữu Đạo, KS. Lê Đình Việt // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 100-103 .- 624
Trình bày tính toán và phân tích sức chịu tải của cọc chịu đồng thời tải trọng thẳng đứng, tải trọng ngang và mô-men bằng phần mềm MIDAS SOIL WORK. Các tính toán đã sử dụng số liệu đất nền của công trình thực tế trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng và thực hiện phân tích ứng xử phân bố nội lực cho 3 loại cọc đơn thông thường là cọc bê tông cốt thép tiết diện đặc, cọc ống bê tông ly tâm và cọc khoan nhồi.
3178 Nghiên cứu đề xuất mô hình và chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư xây dựng đường bộ trong giai đoạn khai thác / TS. Trần Quang Phú // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 108-110 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu đề xuất mô hình và chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư đường bộ ở giai đoạn khai thác theo mô hình quản lý vòng đời dự án.
3179 Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án chuyên ngành Giao thông vận tải / TS. Phạm Phú Cường // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 119-122 .- 624
Trình bày quy trình và nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông vận tải, phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng và những tồn tại trong công tác quản lý của ban quản lý dự án chuyên ngành giao thông vận tải làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
3180 Thực nghiệm xác định ảnh hưởng dư của ứng tải trọng nén trước đến độ thấm clorua của bê tông làm cầu sử dụng phụ gia chống thấm nước / KS. Nguyễn Xuân Tùng, TS. Thái Khắc Chiến, PGS. TS. Trần Thế Truyền // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 83-85 .- 624
Trình bày kết quả phân tích thực nghiệm xác định độ thấm clorua của bê tông làm cầu sử dụng phụ gia chống thấm nước KIM – Krystol Internal Membrane. Kết quả được so sánh với trường hợp bê tông không sử dụng phụ gia chống thấm nước có xét đến ứng suất nén trước.