CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3041 Áp dụng lý thuyết trò chơi để giải quyết mâu thuẫn về không gian thi công giữa các nhà thầu phụ / TS. Phạm Vũ Hồng Sơn, Hoa Đức Toàn // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 74-80 .- 624

Đề xuất một phương pháp mới phân chia không gian giữa các nhà thầu phụ một cách hiệu quả. Mâu thuẫn không gia có thể xảy ra tại nhiều nơi trên công trường. Việc chồng lấn không gian có thể theo phương ngang hoặc phương đứng giữa các công tác. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung giải quyết bài toán không gian trùng lắp theo phương ngang.

3042 Nghiên cứu ảnh hưởng các thông số hình học của cọc và các thông số cơ lý của nền đất đến ứng xử của cọc thi công theo phương pháp Hyper-Mega tại Việt Nam / Lê Khánh Toàn // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 81-86 .- 624

Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số hình học của cọc và các thông số cơ lí của nền đất đến ứng xử của cọc bê tông li tâm ứng suất trước thi công theo phương pháp Hyper-Mega tại Việt Nam. Từ đó xác định các thông số hợp lý của cọc như: đường kính, chiều dài đoạn cọc nodular/gân, tỷ lệ vữa xi măng đất, hệ số mở rộng đầu cọc…phù hợp với điều kiện thi công tại Việt Nam.

3043 Nghiên cứu ứng xử giữa đài móng và cọc trong nhà cao tầng / KS. Nguyễn Đỗ Tuấn Huy, Nguyễn Gia Huy // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 87-95 .- 624

Bằng phương pháp phần tử hữu hạn được thực hiện trên phần mềm SAFE để mô hình đài móng cọc, bài báo đã khảo sát ảnh hưởng của yếu tố (tỉ lệ chiều dày dài cọc/khoảng cách cọc) và (chiều dài cọc/khoảng cách cọc) đối với ứng xử là “móng cứng” hay “móng mềm” của đài cọc trong kết cấu móng bè cọc.

3044 Nghiên cứu ứng dụng phương pháp cân bằng giới hạn trong phân tích ổn định, mức nước giới hạn và vùng nguy hiểm bờ sông Cổ Chiên, tĩnh Vĩnh Long / Nguyễn Minh Đức, ThS. Võ Văn In, ThS. Phạm Kỳ Phương // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 91-95 .- 624

Bài báo áp dụng phương pháp cân bằng giới hạn (Limit Equilibrium Method, LEM) đánh giá hệ số an toàn của bờ sông, fs, tĩnh Vĩnh Long dựa trên 4 mặt cắt địa hình lòng sông đất sét bùn bão hòa nước với mực nước sông, WL thay đổi từ 1 đến 6m trong hai điều kiện tải trọng. Nghiên cứu cũng đề xuất phương pháp xác định mực nước cực hạn WLcr, độ chênh cao mực nước cực hạn, ∆Hcr và khoảng cách ngang an toàn tính từ bờ sông, Lcr.

3045 Sử dụng cát đồi làm cốt liệu dùng để chế tạo vữa trộn sẵn / Nguyễn Ninh Thụy, Vũ Quốc Hoàng // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 96-101 .- 624

Tiếp nối chuỗi nghiên cứu về ứng dụng cát đồi vào các loại vật liệu xây dựng, nghiên cứu này được tiến hành với mục đích xem xét khả năng đưa cát đồi vào thành phần cấp phối chế tạo vữa trộn sẵn.

3046 So sánh việc hoạch định tài nguyên giữa phương pháp thiết kế truyền thống và phương pháp sử dụng mô hình thông tin công trình / Nguyễn Ninh Thụy, Nguyễn Anh Thư, Võ Đoàn Chí Thiện // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 102-104 .- 624

Trình bày so sánh của việc sử dụng BIM so với phương pháp thiết kế truyền thống về khối lượng bê tông, cốt thép, tiến độ và chi phí của công trình xây dựng.

3047 Phân tích phi tuyến mất ổn định động và đáp ứng dao động thông số của tấm chữ nhật có chiều dày thay đổi đặt trên nền đàn hồi / Phạm Văn Lâm, Huỳnh Quốc Hùng, PGS. TS. Nguyễn Thị Hiền Lương // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 105-110 .- 624

Trình bày cách thiết lập ma trận độ cứng động lực cho tấm chữ nhật có chiều dày thay đổi chịu tải trọng động dựa theo lý thuyết tấm Von Karman. Hệ phương trình vi phân bậc hai với hệ số thay đổi tuần hoàn thuộc loại phương trình phi tuyến Mathieu-Hill mở rộng được thiết lập để xác định các vùng mất ổn định động và đáp ứng dao động thông số phi tuyến theo phương pháp Bolotin…

3048 Nghiên cứu sự phát triển cường độ chịu nén bê tông geopolymer bằng thí nghiệm không phá hoại mẫu / Nguyễn Hồng Đức, Phan Đức Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 111-115 .- 624

Bài báo sử dụng phương pháp không phá hoại mẫu kết hợp giữa sóng siêu âm và búa bật nảy để nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê tông geopolymer.

3049 Xây dựng chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động của Ban quản lý Dự án đầu tư Xây dựng / TS. Trần Quang Phú // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 116-119 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu xây dựng các chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trên cơ sở chỉ số đo lường hiệu suất KPI (Key Performance Indicator).

3050 Phương pháp gradient tính tối ưu kích thước dàn sử dụng phần mềm Matlab / TS. Vũ Thị Bích Quyên, KS. Cao Quốc Khánh // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 120-123 .- 624

Giới thiệu cách giải bài toán tối ưu kích thước dàn bằng phương pháp quy hoạch toán học gradient, sử dụng hàm fmincon trong phần mềm Matlab.