CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3041 Nghiên cứu kỹ thuật đắp đất nền đường sắt cao tốc dạng tấm bản dựa vào khống chế trạng thái biến dạng / TS. Nguyễn Hồng Phong // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 1+2/2017 .- Tr. 118-122 .- 624

Đường sắt cao tốc là hệ thống có tính an toàn, độ tin cậy cao và ít phải bảo dưỡng, do đó kết cấu đường phải được độ êm thuận và độ ổn định rất cao. Để đạt được yêu cầu đó cần phải khống chế rất nghiêm ngặt biến dạng lún của nền đường, cung cấp cho kết cấu tầng trên một nền tảng vững chắc đảm bảo tàu chạy êm thuận và ổn định lâu dài là vấn đề mấu chốt trong xây dựng đường sắt cao tốc.

3042 Ứng dụng phần mềm Abaqus tính ứng suất, biến dạng kết cấu mặt đường mềm sân bay / GS. TS. Phạm Huy Khang, TS. Nguyễn Bách Tùng, ThS. Nguyễn Đình Chung // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 123-126 .- 624

Giới thiệu chung về phần mềm Abaqus, cơ sở lý thuyết và phương pháp giải của phần mềm Abaqus và ứng dụng tính ứng suất, độ võng trong kết cấu mặt đường mềm sân bay.

3043 Ứng xử của khung thép chịu các trận động đất near-faut / Trần Thanh Tuấn, Phạm Thị Lan, Phạm Thị Duy Hà, Trần Bá Cảnh, Hoàng Công Vũ // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 101-103 .- 624

Đánh giá độ chính xác và sai lệch ứng xử đàn hồi và không đàn hồi của khung thép chịu tác động của trận động đất neaf-fault.

3044 Xây dựng các chỉ tiêu ảnh hưởng nhằm nâng cao mối quan hệ hợp tác giữa thầu phụ và thầu chính trong dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp / Nguyễn Anh Thư, Huỳnh Thiên Thanh // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 104-107 .- 624

Nghiên cứu này góp phần giúp nhà thầu chính cũng như nhà thầu phụ hiểu rõ các tiêu chí quan trọng để đánh giá thực trạng mối quan hệ hợp tác giữa hai bên, từ đó sẽ có chính sách phù hợp để xây dựng và liên tục phát triển mối quan hệ bền vững.

3045 Phân tích dàn thép ở trạng thái giới hạn dùng phương pháp tĩnh học / Võ Hồng Nhựt, Lê Văn Cảnh // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 108-111 .- 624

Trong bài báo này phương pháp phân tích trực tiếp tính toán tải giới hạn và thích nghi của dàn thép được trình bày. Trường ứng suất tổng được chia thành từng ứng suất đàn hồi và ứng suất dư tự cân bằng. Ứng suất đàn hồi được xác định dùng phương pháp phần tử hữu hạn. Để thỏa mãn điều kiện cân bằng của trường ứng suất dư, dạng yếu của phương trình cân bằng sẽ được sử dụng. Bài toán tối ưu thu được sẽ được đưa về dạng tuyến tính. Cận dưới của tải trọng phá hoại thực của dàn thép 2 và 3 chiều sẽ được xác định.

3046 Vai trò của đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phát triển vùng tỉnh Quảng Nam / Nguyễn Hồng Tiến // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 112-116 .- 624

Phân tích, đánh giá thực trạng, những thách thức kể cả dưới tác động của biến đổi khí hậu để từ đó đề xuất một số giải pháp mang tính đồng bộ nhằm góp phần phát triển tỉnh Quảng Nam theo hướng bền vững.

3047 Nghiên cứu ứng dụng Six Sigma để cải tiến chất lượng dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng / Nguyễn Trường Lâm, Đinh Công Thịnh // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 121-124 .- 624

Bài báo áp dụng lý thuyết Six Sigma theo trình tự DMAIC nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn giám sát thi công, thông qua công cụ phân tích tác động và hình thức sai lỗi. Quá trình thực hiện bào báo được lấy số liệu tại một dự án cụ thể.

3048 Nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải xây dựng / guyễn Văn Minh, Lưu Trường Văn // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 125-127 .- 624

Trình bày các kết quả nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải xây dựng. Các kết quả của xếp hạng các nhân tố theo MEAN đã chỉ ra 10 nhân tố hàng đầu. Các biên liên quan có thể dựa vào các nhân tố hàng đầu nói trên để đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện việc quản lý rác thải xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

3049 Xây dựng quy trình dự báo tiến độ một số biện pháp thi công theo lý thuyết độ tin cậy và thử nghiệm số khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi / Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 128-131 .- 624

Giới thiệu quy trình dự báo tiến độ của một số biện pháp thi công xây dựng theo lý thuyết độ tin cậy. Trên cơ sở đó tác giả đã vận dụng vào dự báo tiến độ thi công khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi.

3050 Đánh giá mức độ phù hợp của các yếu tố định nghĩa quy mô của công cụ định nghĩa quy mô dự án tòa trong giai đoạn lập kế hoạch ban đầu dự án tại Việt Nam / Trần Huy Thành, Lê Hoài Long, Văn Quang Sang // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 135-138 .- 624

Với 64 yếu tố định nghĩa quy mô PDRI-Building được xem xét mức độ phù hợp khi sử dụng tại Việt Nam, theo kết quả phân tích dựa trên dữ liệu khảo sát được thu thập bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong ngành xây dựng, thì có đến 57 yếu tố là phù hợp khi sử dụng tại Việt Nam.