CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3031 Một số vấn đề về tính toán ứng suất thẳng đứng trong nền đất do tải trọng phân bố đều trên diện chịu tải hình chữ nhật / TS. Trương Quang Thành, KS. Nguyễn Mạnh Trí // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 154-157 .- 624
Xem xét lại một số chỗ sai khác và đề xuất bảng tra hệ số ứng suất với các giá trị đúng và hợp lý hơn nhằm phục vụ cho việc học tập của sinh viên với môn học cơ sở đất nền móng.
3032 Phân tích hiệu quả giảm chấn của hệ cản lưu biến từ kết hợp hệ cản khối lượng trong kết cấu liền kề chịu động đất / Nguyễn Trọng Phước, Võ Hồng Thiện, Lê Thành Tâm, Phạm Đình Trung // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 158-163 .- 624
Khảo sát hiệu quả giảm chấn của hệ cản lưu biến từ (Magneto-Rheological, MR) kết hợp hệ cản khối lượng (Tuned Mass Dampers, TMD) trong kết cấu liền kề chịu động đất. Hệ MR được mô hình bởi các lò xo và cản nhớt, lực cản sinh ra từ mô hình này là một hàm phụ thuộc vào điện thế cung cấp và những thông số đặc trưng của thiết bị. Hệ TMD được gắn ở tất cả các tầng của hai kết cấu, với thông số được xác định dựa trên kết quả tối ưu đặc tính của hệ…
3033 Kinh nghiệm quốc tế về xây dựng chính sách và chiến lược phát triển đô thị quốc gia / Pablo Vaggione // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 7-9 .- 624
Chia sẻ những kinh nghiệm quốc tế và kết quả ban đầu ở 4 nước mà tác giả đang thực hiện đó là: Trung Quốc (đất nước láng giềng với Việt Nam, đang trong quá trình chuyển đổi từ mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang mô hình kinh tế thị trường); Ba Lan (Quốc gia đã từng trải qua quá trình chuyển đổi trong bối cảnh văn hóa khác); Hàn Quốc (Đất nước có vị trí địa lý gần với Việt Nam, có mật độ đô thị hóa cao cũng như có kinh nghiệm phát triển kinh tế mạnh mẽ); và Úc (Quốc gia phát triển ở khu vực mở rộng với lịch sử quy hoạch lâu đời nhưng gần đây đã thực hiện chính sách đô thị quốc gia).
3034 Phân tích tổng quan và toàn diện về khung chính sách, pháp lý hiện hành về phát triển đô thị, xây dựng các chiến lược, hướng dẫn cụ thể về phát triển đô thị sẽ được thực hiện trong giai đoạn II của dự án NUDS / Lawrence John Wilson // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 10-14 .- 624
Trên cơ sở đi sâu nghiên cứu và tìm hiểu, bài viết sẽ đưa ra những nguyên nhân gây ra tình trạng kém hiệu quả và đề xuất các giải pháp dưới dạng mô hình thể chế đã được điều chỉnh phù hợp với việc áp dụng quy hoạch đô thị ở các cấp khác nhau.
3035 Về quy hoạch cải tạo chung cư cũ ở Hà Nội / Nguyễn Quốc Thông // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 46-50 .- 624
Cải tạo chung cư cũ là vấn đề cần thiết nhưng không dễ. Bài viết này góp thêm ý kiến về quy hoạch cải tạo khu chung cư cũ qua trương hợp khu chung cư cũ Giãng Võ nhằm hướng tới những giải pháp cải tạo khu chung cư cũ hợp lý, phù hợp với đặc điểm khí hậu nhiệt đới và lối sống của người dân Hà Nội.
3036 Nghiên cứu chế tạo bê tông nhẹ cách nhiệt – chống cháy dùng xi măng pooc lăng hỗn hợp PCB 30 Hoàng Thạch với phụ gia phế thải tro bay nhiệt điện Cẩm Phả / Chu Thị Hải Ninh, Vũ Minh Đức // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 51-55 .- 624
Đề cập đến việc sử dụng chất kết dính chịu nhiệt chế tạo từ xi măng pooc lăng hỗn hợp (xi măng PCB30 Hoàng Thạch) và phế thải tro bay nhiệt điện Cẩm Phả để nghiên cứu chế tạo bê tông nhẹ cách nhiệt, chống cháy.
3037 Giải pháp làm giảm chuyển vị ngang dựa trên phân tích giao động nhà cao tầng / KS. Bành Thị Bích Ngân, Nguyễn Gia Huy // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 56-59. .- 624
Khảo sát ảnh hưởng của hệ vách lõi cứng tại vị trí thang máy lên chuyển vị đỉnh của công trình cao tầng bê tông cốt thép có chiều cao trung bình (15 tầng), mặt bằng dài hẹp (phổ biến cho chung cư), chịu tác động của tải trọng động đất ứng với 5 loại đất nền.
3038 Nghiên cứu ảnh hưởng của độ lệch tâm trong tính toán cột nhà cao tầng / KS. Bùi Minh Tấn, Nguyễn Gia Huy // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 60-63 .- 624
Trong bài báo này, ảnh hưởng độ lệch tâm của cột biên, cột góc không đồng trục do thay đổi tiết diện đến nội lực tính toán của cột được làm rõ thông qua việc so sánh kết quả khi bỏ qua và kể đến độ lệch tâm này khi phân tích nội lực cột của 12 công trình thực tế với chiều cao khác nhau.
3039 Nghiên cứu gia cường vách bê tông cốt thép bởi cốt sợi kim loại vô định hình khi chịu tác dụng của tải trọng lặp / TS. Đặng Công Thuật, ThS. Đinh Ngọc Hiếu // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 64-67 .- 624
Đánh giá bằng thực nghiệm khả năng chịu tải trọng động đất của kết cấu vách bê tông cốt thép khi được gia cường bởi cốt sợi kim loại vô định hình – một loại cốt sợi mới với những tính chất khác so với cốt sợi thép truyền thống.
3040 Đánh giá độ tin cậy khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép có các tham số đầu vào dạng số khoảng / KS. Nguyễn Quang Liền, TS. Lê Công Duy, ThS. Đặng Hồng Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 68-73 .- 624
Trình bày ứng dụng đánh giá độ tin cậy khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2012 và tiêu chuẩn ACI 318 trong trường hợp xét đến các yêu cầu đầu vào không chắc chắn như tải trọng, cường độ vật liệu, hàm lượng cốt dọc…được biểu diễn dưới dạng số khoảng, đồng thời lồng ghép vận dụng thuật toán tiến hóa vi phân đột biến hỗn hợp (hcde) để tối ưu các hàm mục tiêu chứa tham số khoảng.