CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2961 Nghiên cứu thiết kế, chế tạo bộ thiết bị đo thấm phức hợp CEPM / ThS. Lê Như Nam, PGS. TS. Trần Tuấn Hiệp // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 214-216 .- 624

Giới thiệu kết quả nghiên cứu thiết kế chế tạo bộ thiết bị đo thấm phức hợp (Complex Epuipment for permeable measurement), CEPM, phục vụ nghiên cứu vật liệu phụ gia hợp lý nhằm hạn chế cát chảy trong xây dựng nền móng công trình khu vực Nghi Sơn, Thanh Hóa.

2962 Ứng dụng phần mềm ansys tính kết cấu công sự bằng tôn sóng tương tác với môi trường chịu tác dụng tải trọng nổ trong đất / PGS. TS. Nguyễn Trí Tá, ThS. Lê Hải Dương // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 49-52 .- 624

Trình bày phương pháp tính kết cấu tôn sóng theo mô hình kết cấu tương tác với môi trường. Ứng dụng phần mềm Ansys vào phân tích trạng thái ứng suất – biến dạng của kết cấu chịu tác dụng của tải trọng nổ trong đất có kể đến tương tác giữa kết cấu với môi trường.

2963 Khả năng kháng cháy của cột trong kết cấu khung bê tông cốt thép / TS. Nguyễn Trường Thắng // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 53-57 .- 624

Giới thiệu các kết quả thực nghiệm và lý thuyết tổng hợp từ các nghiên cứu đã công bố của tác giả và những người khác về sự làm việc của cột bê tông cốt thép, từ đó đề xuất một phương pháp xác định khả năng chịu lực của cột ở nhiệt độ cao theo yêu cầu về tính năng làm việc của kết cấu dựa trên các phân tích có cơ sở về ảnh hưởng của nhiệt độ tới các đặc trưng cơ lý của vật liệu, sự truyền nhiệt và phân bố nhiệt độ trên tiết diện ngang của cấu kiện.

2964 Phân tích ảnh hưởng của hao hụt thể tích nền đất đến lún bề mặt do đào hầm trong đất yếu / NCS. Trần Đức Quý, Nguyễn Tương Lai, Lê Bảo Quốc // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 63-67 .- 624

Trình bày và thảo luận về hao hụt thể tích nền đất do đào hầm trong đất yếu. Tham số này đã được đánh giá bằng cách sử dụng phương pháp bán thực nghiệm. Hao hụt thể tích nền đất được ước tính vào khoảng 0,5÷1,5%. Khi áp dụng công nghệ thi công thích hợp như khiên đào, giá trị hao hụt thể tích nền đất có thể đạt 0,5%. Cuối cùng, ảnh hưởng của hao hụt thể tích nền đất đến lún bề mặt do đào hầm đơn trong đất yếu cũng được đánh giá.

2965 Đề xuất phương pháp xác định đặc trưng biến dạng lún của nền bằng kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh cải tiến / TS. Trần Thương Bình // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 68-70 .- 624

Trên cơ sở phân tích sự hình thành trạng thái ứng suất biến dạng của đất dưới đế móng và mũi xuyên, bài báo trình bày phương pháp đặc trưng biến dạng lún đất nền từ thí nghiệm xuyên tĩnh cho tính toán biến dạng lún của đất nền dưới móng nông.

2966 Quy hoạch đô thị vùng ven biển Tây Nam thích ứng với biến đổi khí hậu / TS. KTS. Phạm Thanh Huy // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 71-75 .- 624

Đề cập đến quy hoạch cấu trúc không gian đô thị và các giải pháp kiểm soát sử dụng đất đô thị vùng đất ven biển Tây Nam thích ứng với biến đổi khí hậu. Tổng hợp, khảo sát và phân tích các cấu trúc đô thị ven biển hiện nay trong bối cảnh biến đổi khí hậu, phân loại thành các nhóm đô thị đặc trưng tại vùng ven biển Tây Nam như đô thị sát biển, đô thị gần biển và đô thị ven biển ngập mặn. Phân tích sự tác động của biến đổi khí hậu lên cấu trúc đô thị và ngược lại. Trên cơ sở đó, đề xuất các mô hình cấu trúc không gian đô thị và giải pháp kiểm soát sử dụng đất thích ứng với biến đổi khí hậu…

2967 Nghiên cứu xử lý và tái sử dụng nước thải không cho ăn uống trong các đô thị loại vừa và nhỏ vùng đồng Sông Hồng / Hoàng Huệ Quân // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 76-78 .- 624

Đưa ra các đề xuất công nghệ xử lý và cách xác định khối lượng, chất lượng nước thải tái sử dụng cho mục đích không ăn uống cũng như đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của giải pháp tái sử dụng nước thải trong các đô thị vừa và nhỏ vùng đồng bằng Sông Hồng.

2968 Xác định khả năng chịu nén của tiết diện thép tạo hình nguội bằng phương pháp cường độ liên tục (CSM) / Phạm Ngọc Hưng, PGS. TS. Vũ Quốc Anh, Phạm Ngọc Hiếu // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 91-95 .- 624

Giới thiệu phương pháp cường độ liên tục trong tính toán khả năng chịu nén của tiết diện thép tạo hình nguội và so sánh với kết quả tính toán của phương pháp bề rộng hiệu dụng và phương pháp cường độ trực tiếp.

2969 Hoàn thiện phương pháp phân tích dự án đầu tư xây dựng công tại Việt Nam / GVC. TS. Vũ Kim Yến // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 100-102 .- 624

Trình bày cơ sở lý luận về đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công và phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư. Nghiên cứu thực trạng sử dụng phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công tại Việt Nam. Nghiên cứu lựa chọn, hoàn thiện phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công tại Việt Nam.

2970 Thiết lập hệ phương trình giải bài toán dầm trên nền đàn hồi chịu tải trọng tĩnh bằng phương pháp phần tử biên / TS. Vũ Thị Bích Quyên // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 103-106 .- 624

Trình bày đường lối thiết lập hệ phương trình đại số giải bài toán dầm trên nền đàn hồi bằng phương pháp phần tử biên. Các hàm nghiệm chuyển vị và nội lực của dầm được xây dựng trên cơ sở lời giải Cochy của phương trình vi phân cơ bản dầm trên nền đàn hồi theo mô hình Winkle. Từ đó, thiết lập hệ phương trình đại số xác định các ẩn số nội lực và chuyển vị tại biên, xây dựng phương trình giải cho các phần tử dầm mẫu.