CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2951 Cân đối nguồn lực dự án xây dựng bằng phương pháp moment tối thiểu / Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 157-159 .- 624

Trình bày một cách có hệ thống về phương pháp cân đối nguồn lực của dự án trong điều kiện hạn chế về thời gian dựa trên giải thuật moment tối thiểu 3M (Minimum Moment Method).

2952 Một số nghiên cứu về sự làm việc và phương pháp tính toán khả năng chịu lực của kết cấu ống thép nhồi bê tông / ThS. Trần Đại Quang // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 160-164 .- 624

Trình bày tổng quan một số nghiên cứu trong những năm gần đây ở Nga về sự làm việc của kết cấu ống thép nhồi bê tông, và giới thiệu một số phương pháp tính toán khả năng chịu lực của chúng theo một số tiêu chuẩn thiết kế kết cấu xây dựng hiện hành. Thực hiện ví dụ số nhằm chứng minh rằng, với phương pháp tính khác nhau của các tiêu chuẩn sẽ cho giá trị khác nhau về khả năng chịu lực của cấu kiện ống nhồi bê tông chịu nén.

2954 Nghiên cứu thực nghiệm giá trị mô đun đàn hồi của bê tông khi nén tĩnh theo thời gian bằng phương pháp khác nhau / TS. Phạm Đức Toàn // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 169-172 .- 624

Giới thiệu nhiều phương pháp khác nhau xác định mô đun đàn hồi của bê tông, từ đó so sánh với phương pháp theo tiêu chuẩn Việt Nam, phân tích đánh giá độ tin cậy của từng phương pháp.

2955 Áp dụng phương pháp bề mặt đáp ứng đánh giá độ tin cậy bài toán sức chịu tải cọc khoan nhồi / KS. Trần Ngọc Tuấn, PGS. TS. Trần Tuấn Anh // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 173-181 .- 624

Trình bày một phương pháp đánh giá độ tin cậy cho bài toán sức chịu tải cọc khoan nhồi bằng cách kết hợp phương pháp bề mặt đáp ứng (RSM) với 3 phương pháp xác định độ tin cậy đó là phương pháp đánh giá độ tin cậy bậc nhất (FORM), phương pháp đánh giá độ tin cậy bậc hai (SORM) và mô phỏng Monte Carlo (MCS)…

2956 Phân tích ổn định gương hầm trong nền hai lớp / NCS. Nguyễn Anh Tuấn, PGS. TS. Châu Ngọc Ẩn, PGS. TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 182-187 .- 624

Phân tích cơ chế phá hoại bị động và áp lực phá hoại bị động của khối đất trước gương hầm thông qua hai thí nghiệm mô hình ly tâm T1 và T2.

2957 Một số vấn đề về xây dựng hệ thống thông tin quản lý hồ sơ năng lực của nhà thầu xây dựng nước ngoài tại Việt Nam / ThS. Trần Thu Ngân // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 188-190 .- 624

Nêu một số nội dung chủ yếu ảnh hưởng đến việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin quản lý hồ sơ năng lực của nhà thầu xây dựng nước ngoài tại Việt Nam.

2958 Ứng dụng mô hình system dynamic giải quyết tranh chấp tiến độ trong dự án xây dựng / Phạm Hồng Luân, Đỗ Công Nguyên, Bùi Hoàng An // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 191-199 .- 624

Bài báo này xây dựng một mô hình Động học hệ thống/System Dynamics (SD) cho một dự án xây dựng nhà máy nước công suất 300.000m3/ngày đêm. Mô hình này sau đó được sử dụng để lượng hóa thiệt hại của nhà thầu do sự bất định trong các yêu cầu của chủ đầu tư và các thay đổi phát sinh trong quá trình triển khai dự án…

2959 Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình gia nhiệt đến khả năng tạo alumino-silicate của tro bùn giấy thải / TS. Lê Anh Tuấn, TS. Nguyễn Ninh Thụy // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 203-207 .- 624

Nghiên cứu này sử dụng qui trình tro hóa bùn giấy thải với các cấp độ nhiệt và thời gian tro hóa khác nhau để đánh giá khả năng tạo hoạt tính. Sử dụng tro bùn giấy thải thay thế một phần tro bay và đánh giá khả năng đóng rắn của vữa geopolymer.

2960 Hệ quả giảm thiểu va đập của gối cao su kết hợp hệ cản khối lượng trong kết cấu chịu động đất / Lê Thành Tâm, Võ Hồng Thiện, Phạm Đình Trung // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 208-213 .- 624

Phân tích hiệu quả giảm thiểu ảnh hưởng va đập của gối đệm cao su kết hợp với hệ cản khối lượng trong kết cấu liền kề chịu ảnh hưởng gia tốc nền động đất. Ứng xử của thiết bị đệm cao su được mô tả lại bằng quan hệ phi tuyến giữa lực và chuyển vị dưới dạng hàm mũ, đồng thời hệ số cản va đập cũng được xác định dựa vào vận tốc va đập giữa hai kết cấu…