CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2931 Nghiên cứu ảnh hưởng của độ lệch tâm trong tính toán cột nhà cao tầng / KS. Bùi Minh Tấn, Nguyễn Gia Huy // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 60-63 .- 624
Trong bài báo này, ảnh hưởng độ lệch tâm của cột biên, cột góc không đồng trục do thay đổi tiết diện đến nội lực tính toán của cột được làm rõ thông qua việc so sánh kết quả khi bỏ qua và kể đến độ lệch tâm này khi phân tích nội lực cột của 12 công trình thực tế với chiều cao khác nhau.
2932 Nghiên cứu gia cường vách bê tông cốt thép bởi cốt sợi kim loại vô định hình khi chịu tác dụng của tải trọng lặp / TS. Đặng Công Thuật, ThS. Đinh Ngọc Hiếu // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 64-67 .- 624
Đánh giá bằng thực nghiệm khả năng chịu tải trọng động đất của kết cấu vách bê tông cốt thép khi được gia cường bởi cốt sợi kim loại vô định hình – một loại cốt sợi mới với những tính chất khác so với cốt sợi thép truyền thống.
2933 Đánh giá độ tin cậy khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép có các tham số đầu vào dạng số khoảng / KS. Nguyễn Quang Liền, TS. Lê Công Duy, ThS. Đặng Hồng Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 68-73 .- 624
Trình bày ứng dụng đánh giá độ tin cậy khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2012 và tiêu chuẩn ACI 318 trong trường hợp xét đến các yêu cầu đầu vào không chắc chắn như tải trọng, cường độ vật liệu, hàm lượng cốt dọc…được biểu diễn dưới dạng số khoảng, đồng thời lồng ghép vận dụng thuật toán tiến hóa vi phân đột biến hỗn hợp (hcde) để tối ưu các hàm mục tiêu chứa tham số khoảng.
2934 Áp dụng lý thuyết trò chơi để giải quyết mâu thuẫn về không gian thi công giữa các nhà thầu phụ / TS. Phạm Vũ Hồng Sơn, Hoa Đức Toàn // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 74-80 .- 624
Đề xuất một phương pháp mới phân chia không gian giữa các nhà thầu phụ một cách hiệu quả. Mâu thuẫn không gia có thể xảy ra tại nhiều nơi trên công trường. Việc chồng lấn không gian có thể theo phương ngang hoặc phương đứng giữa các công tác. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung giải quyết bài toán không gian trùng lắp theo phương ngang.
2935 Nghiên cứu ảnh hưởng các thông số hình học của cọc và các thông số cơ lý của nền đất đến ứng xử của cọc thi công theo phương pháp Hyper-Mega tại Việt Nam / Lê Khánh Toàn // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 81-86 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số hình học của cọc và các thông số cơ lí của nền đất đến ứng xử của cọc bê tông li tâm ứng suất trước thi công theo phương pháp Hyper-Mega tại Việt Nam. Từ đó xác định các thông số hợp lý của cọc như: đường kính, chiều dài đoạn cọc nodular/gân, tỷ lệ vữa xi măng đất, hệ số mở rộng đầu cọc…phù hợp với điều kiện thi công tại Việt Nam.
2936 Nghiên cứu ứng xử giữa đài móng và cọc trong nhà cao tầng / KS. Nguyễn Đỗ Tuấn Huy, Nguyễn Gia Huy // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 87-95 .- 624
Bằng phương pháp phần tử hữu hạn được thực hiện trên phần mềm SAFE để mô hình đài móng cọc, bài báo đã khảo sát ảnh hưởng của yếu tố (tỉ lệ chiều dày dài cọc/khoảng cách cọc) và (chiều dài cọc/khoảng cách cọc) đối với ứng xử là “móng cứng” hay “móng mềm” của đài cọc trong kết cấu móng bè cọc.
2937 Nghiên cứu ứng dụng phương pháp cân bằng giới hạn trong phân tích ổn định, mức nước giới hạn và vùng nguy hiểm bờ sông Cổ Chiên, tĩnh Vĩnh Long / Nguyễn Minh Đức, ThS. Võ Văn In, ThS. Phạm Kỳ Phương // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 91-95 .- 624
Bài báo áp dụng phương pháp cân bằng giới hạn (Limit Equilibrium Method, LEM) đánh giá hệ số an toàn của bờ sông, fs, tĩnh Vĩnh Long dựa trên 4 mặt cắt địa hình lòng sông đất sét bùn bão hòa nước với mực nước sông, WL thay đổi từ 1 đến 6m trong hai điều kiện tải trọng. Nghiên cứu cũng đề xuất phương pháp xác định mực nước cực hạn WLcr, độ chênh cao mực nước cực hạn, ∆Hcr và khoảng cách ngang an toàn tính từ bờ sông, Lcr.
2938 Sử dụng cát đồi làm cốt liệu dùng để chế tạo vữa trộn sẵn / Nguyễn Ninh Thụy, Vũ Quốc Hoàng // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 96-101 .- 624
Tiếp nối chuỗi nghiên cứu về ứng dụng cát đồi vào các loại vật liệu xây dựng, nghiên cứu này được tiến hành với mục đích xem xét khả năng đưa cát đồi vào thành phần cấp phối chế tạo vữa trộn sẵn.
2939 So sánh việc hoạch định tài nguyên giữa phương pháp thiết kế truyền thống và phương pháp sử dụng mô hình thông tin công trình / Nguyễn Ninh Thụy, Nguyễn Anh Thư, Võ Đoàn Chí Thiện // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 102-104 .- 624
Trình bày so sánh của việc sử dụng BIM so với phương pháp thiết kế truyền thống về khối lượng bê tông, cốt thép, tiến độ và chi phí của công trình xây dựng.
2940 Phân tích phi tuyến mất ổn định động và đáp ứng dao động thông số của tấm chữ nhật có chiều dày thay đổi đặt trên nền đàn hồi / Phạm Văn Lâm, Huỳnh Quốc Hùng, PGS. TS. Nguyễn Thị Hiền Lương // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 105-110 .- 624
Trình bày cách thiết lập ma trận độ cứng động lực cho tấm chữ nhật có chiều dày thay đổi chịu tải trọng động dựa theo lý thuyết tấm Von Karman. Hệ phương trình vi phân bậc hai với hệ số thay đổi tuần hoàn thuộc loại phương trình phi tuyến Mathieu-Hill mở rộng được thiết lập để xác định các vùng mất ổn định động và đáp ứng dao động thông số phi tuyến theo phương pháp Bolotin…