CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2931 Đề xuất giải pháp cho quy hoạch xây dựng trong bối cảnh biến đổi khí hậu / ThS. Nguyễn Thanh Thảo // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 8 (262) .- Tr.52 – 53 .- 624
Hiện tượng biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đang có nhiều diễn biến phức tạp, ảnh hưởng rất lớn đến các đô thị nông thôn trên khắp cả nước, đặc biệt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Để góp phần phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững, rất cần có một chiến lược lồng ghép các nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng ngay từ công tác quy hoạch xây dựng. Bài viết đề xuất giải pháp cho quy hoạch xây dựng trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
2932 Một số biện pháp góp phần hoàn thiện quản lý chất lượng công trình giao thông đường bộ tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long / TS. Trần Quang Phú // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 82 – 85 .- 624
Trình bày thực trạng quản lý chất lượng công trình giao thông đường bộ nhóm C do cấp quyền làm chủ đầu tư tại các tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Thông qua khảo sát, thu thập số liệu, phân tích đánh giá và tổng hợp, tác giả đã đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện quản lý chất lượng công trình giao thông trong khu vực.
2933 Một số tính chất của bê tông đầm lăn ảnh hưởng đến chất lượng thi công / TS. Nguyễn Thị Thu Ngà // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 27-31 .- 691
Trình bày về đạt vấn đề, một số tính chất ảnh hưởng đến chất lượng thi công và kết luận.
2934 Nghiên cứu động lực học máy MĐR lắp đặt đường sắt do Việt Nam chế tạo khi nâng cụm tà vẹt / ThS. Ngô Viết Dân, PGS.TS. Nguyễn Văn Vịnh, PGS. TS. Nguyễn Bính // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr.117 – 120 .- 531
Trình bày tóm tắt nội dung và các kết quả nghiên cứu động lực học của máy MĐR lắp đặt đường sắt do Việt Nam chế tạo trong trường hợp nâng hàng đang treo và không có độ chùng cáp. Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học cho việc xác định các thông số hợp lý của máy nhằm đáp ứng được nhu cầu cơ giới hóa thi công đường sắt Việt Nam.
2935 Nghiên cứu thực nghiệm sử dụng phụ gia Toughfix tăng độ ổn định nước và cường độ của bê tông nhựa đường / PGS.TS. Nguyễn Quang Phúc, ThS. Vũ Ngọc Phương, DR. Hiromiitsu Nakanishi,... // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 36 – 40 .- 624
Trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong phòng đánh giá hiệu quả của phụ gia Toughfix Hyper trong việc cải thiện khả năng bong tróc, tăng ổn định nước và cường độ của bê tông nhựa nóng ở Việt Nam.
2936 Nghiên cứu xác định khả năng dính bám với cốt thép của bê tông geopolymer tro bay / ThS. Trần Việt Hưng, PGS.TS Nguyễn Ngọc Long, PGS.TS. Đào Văn Đồng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 49 – 52 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm khả năng dính bám với cốt thép của bê tông geopolymer tro bay.Nghiên cứu được thực hiện với ba hỗn hợp bê tông geopolymer. Quá trình nghiên cứu được thực hiện trên các mẫu thử kéo tuột theo tiêu chuẩn EN10080. Kết quả thu được cho thấy, bê tông geopolymer có tính dính bám với cốt thép tốt hơn sơ với bê tông xi măng.
2937 Đánh giá một số phương pháp thường dùng để tính toán ứng suất cục bộ của xà mũ trụ dưới tác dụng của lực tập trung từ gối cầu / ThS. Trần Ngọc Hòa, Ths. Phạm Hồng Quân // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 32-36 .- 624
Phân tích sự khác nhau đó bằng một số ví dụ tính toán cụ thể vùng chịu lực cục bộ của xà mũ trụ chịu lực tập trung từ gối cầu.
2938 Nhận dạng các nhân tố rủi ro của các dự án hạ tầng giao thông trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư / ThS.Nguyễn Hồng Nam, PGS.TS. Châu Trường Linh, TS. Nguyễn Văn Châu // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 61 – 64 .- 624
Nhận dạng, phân nhóm và đưa ra giải pháp quản lý, kiểm soát rủi ro trong các dự án xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ nhằm chủ động đối phó và hạn chế tác động xấu từ các ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro tới dự án, nâng cao hiệu quả thực hiện dự án, mang lại uy tín và lợi ích kinh tế cho các bên liên quan nói riêng và lợi ích cho đất nước nói chung.
2939 Phân tích ổn định nền đường đắp trên nền đất yếu gia cố bằng hệ cọc đất – tro bay – xi măng có xét ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên / PGS.TS. Châu Trường Linh, TS. Trần Trung Việt. ThS. Võ Trọng Vinh,... // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 41 – 48 .- 624
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về gia cố nền đất yếu tại Tp. Trà Vinh bằng hệ cọc đất tro bay – xi măng như: Khả năng áp dụng cọc đất – tro bay – xi măng để gia cố hàm lượng tro bay – xi măng, đề xuất được mô hình giữa các ứng xử và các biến số phụ thuộc thông qua các hệ số hồi quy trong mô hình, cũng như phương pháp dự báo độ lún cố kết và độ ổn định nền đường dựa trên mô hình “Response suface” và bài toán độ tin cậy.
2940 Phương pháp Lagrange dạng nhân tử giải và mô phỏng bài toán cơ cấu phẳng / TS. Phạm Hoàng Vương // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 109 – 111 .- 624
Bài toán cơ cấu phẳng thường có các ràng buộc thừa nên khi giải bài toán động lực học cơ cấu phẳng loại này thường gặp không ít khó khăn. Bài báo trình bày cách áp dụng phương pháp Lagrange dạng nhân tử để giải bài toán động lực học cơ cấu phẳng có các ràng buộc thừa.