CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2861 Nghiên cứu ảnh hưởng của bán kính cong nằm cầu nhánh nối đến kết cấu cầu vượt tại nút giao thông khác mức dạng hoa thị hoàn chỉnh ở đô thị Việt Nam / TS. Nguyễn Quốc Long, ThS. Nguyễn Thanh Sang // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 09 .- Tr. 114-120 .- 624

Nghiên cứu cơ sở lý thuyết và các phương pháp tính toán kết cấu cầu cong. Trên cơ sở đó làm rõ một cách định tính và định lượng tương đối sự thay đổi nội lực kết cấu nhịp cầu khi thay đổi bán kính cong nằm của cầu nhánh nối tại nút giao khác mức dạng hoa thị hoàn chỉnh bằng việc sử dụng phần mềm phân tích kết cấu chuyên dụng Midas Civil.

2862 Nghiên cứu lựa chọn một số cốt liệu chế tạo bê tông xi măng cát làm đường giao thông nông thôn cho một số tỉnh miền Trung / NCS. Vũ Hoàng Giang, TS. Nguyễn Duy Đồng. PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 09 .- Tr. 121-125 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu, tổ hợp một số vật liệu, cốt liệu tại một số tỉnh khu vực miền Trung để chế tạo bê tông cát làm đường giao thông nông thôn. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu tổ hợp, thử nghiệm các tính năng cơ lý và xét đến khả năng chịu tải của đường giao thông nông thôn, nhóm nghiên cứu đề xuất có thể sử dụng bê tông cát làm đường giao thông nông thôn trong điều kiện khu vực các tỉnh miền Trung.

2863 Ổn định động phi tuyến của trụ cầu ống thép có gân xiên gia cường chịu nén tải dọc trục phụ thuộc vào thời gian / TS. Nguyễn Thị Phương, ThS. Cao Công Ánh, KS. Lê Huy Khiêm // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 09 .- Tr. 130-133 .- 624

Đề xuất một phương án thuần nhất hóa cho kết cấu gân xiên cho vỏ trụ kín. Thiết lập các phương trình chủ đạo và xây dựng thuật toán giải bài toán ổn định động phi tuyến trụ cầu ống thép dựa trên lý thuyết vỏ phi tuyến dị hướng. Áp dụng tiêu chuẩn ổn định động Budiansky-Roth để xác định tải tới hạn của trụ.

2864 Chính sách phát triển thị trường bất động sản tại Việt Nam: Thực trạng và kiến nghị / NCS. ThS. Nguyễn Thanh Lân // Kinh tế Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- .- 624

Đánh giá diễn biến thị trường bất động sản và phân tích một số nội dung thể chế, chính sách đã ban hành nhằm phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam thời gian vừa qua (tập trung vào giai đoạn từ năm 2011 – đến nay); Qua đó, đề xuất một số định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách cho thời gian tới.

2865 Ảnh hưởng của chiều cao gờ trong mối nối cốt thép thường bằng ống thép trụ tròn bơm vữa cường độ cao / TS. Nguyễn Đình Hùng, KS. Phạm Ngọc Hào, TS. Vũ Hồng Nghiệp // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 78 - 83 .- 624

Mối nối hai thanh cốt thép thường sử dụng ống nối bơm vữa cường độ cao thường phù hợp với kết cấu bê tông lắp ghép. Ống nối được chế tạo có bố trí ren và các gờ để làm tăng ma sát giữa vữa cường độ cao với ống nối. Kết quả chỉ ra rằng, chiều cao gờ lớn có thể làm cho khe giữa ống nối và thanh cốt thép nhỏ đi gây khó khăn cho việc điền vữa vào trong ống nối. Việc kết hợp chiều cao gờ gần đầu ống cao hơn so với các gờ phía trong có thể làm đảm bảo công tác thi công vữa vào trong ống nối và tăng khả năng truyền lực của ống nối.

2866 Đường cong liên hợp đường sắt đô thị / TS. Nguyễn Hữu Thiện // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 103 - 107 .- 624

Trình bày cơ sở của việc tính toán các yếu tố bình diện của đường cong liên hợp cùng của đường sắt đô thị, trong trường hợp hai đường cong tròn được nối với nhau bằng một đoạn cong chuyển tiếp thay vì một đoạn thẳng chêm giữa chúng. Đường cong liên hợp như vậy bao gồm ba đường cong chuyển tiếp có điều có chiều dài nói chung khác nhau và hai đường cong tròn bán kính khác nhau nhằm thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện địa hình hạn chế. Ngoài ra, bài báo còn đề cập đến những điều kiện cần chú ý khi xem xét các yếu tố trên cho đường sắt đô thị cùng ví dụ tính toán.

2867 Lập bản đồ địa chất Tp. Trà Vinh phục vụ xây dựng hạ tầng giao thông / PGS.TS. Châu Trường Linh, KS. Huỳnh Hồng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 57 - 60 .- 624

Việc lập bản đồ địa chính để phục vụ công tác xây dựng hiện nay là rất quan trọng, vì vậy cần phải có một công cụ hỗ trợ giúp xác định nhanh, chính xác các mặt cắt địa chất, từ đó có thể đánh giá được địa chất của các vùng khảo sát một cách khách quan, hợp lý nhất. Trà Vinh hiện đang thiếu bản đồ địa chất như vậy. Nghiên cứu đã xây dựng được bản đồ 3D địa chất bất kỳ và chỉ tiêu cơ lý tương ứng. Kết quả nghiên cứu phục vụ công tác xây dựng trên địa bàn TP. Trà Vinh.

2868 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng vật liệu tái chế mặt đường đến mô đun đàn hồi động của bê tông asphalt tái chế ấm / TS. Nguyễn Ngọc Lân // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 52 - 56 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm mô đun đàn hồi động của hỗn hợp bê tông asphalt tái chế ấm sử dụng 2.0% phụ gia sasobit với các hàm lượng RAP khác nhau 20, 30, 40, 50, 60 và 70% ở các nhiệt độ thí nghiệm 10oC, 25oC, 40oC và 55o C và tương ứng với các tần số 0.1, 0,5, 1.0, 5.0, 10 và 25 hz.

2869 Nghiên cứu bê tông sử dụng cát xay và tro bay cho công trình cầu giao thông ở Ninh Thuận / KS. Phan Ngọc Thảo, TS. Vũ Hồng Nghiệp, TS. Nguyễn Đình Hùng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 64 - 68 .- 624

Trình bày nghiên cứu ứng dụng sử dụng cát xay thay thế các tự nhiên và tro bay thay thế xi măng để chế tạo bê tông đảm bảo cường độ lớn hơn 40 MPa để phục vụ cho các công trình giao thông. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, khi cát xây thay thế 75% cát tự nhiên và tro bay thay thế 10% xi măng trong cáp phối bê tông và có thể tạo ra bê tông có cường độ twuong tự hoặc lớn hơn với bê tông sử dụng hoàn toàn cát tự nhiên. Việc thay thế này góp phần làm giảm giá thành và giải quyết vấn đề môi trường.

2870 Nghiên cứu cải tiến chất lượng mastic rót nóng cho mặt đường bê tông xi măng bằng phụ gia SBS / ThS. Nguyễn Anh Tuấn, TS. Trần Thị Thu Trang, KS. Trần Văn Sơn // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 40 - 43 .- 624

Giới thiệu một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm cải tiến các tính năng của mastic rót nóng dùng cho mặt đường bê tông xi măng đường ô tô bằng phụ gia SBS.