CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2821 Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ bảo dưỡng đến cường độ chịu nén và kéo khi uốn của bê tông siêu tính năng / TS. Nguyễn Đình Hải, ThS. Trần Thị Bích Thảo // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr.121 - 124 .- 624
Trình bày ảnh hưởng của chế độ bảo dưỡng đến sự phát triển cường độ chịu nén và kéo khi uốn bê tông tính năng siêu cao.
2822 Nghiên cứu ảnh hưởng của loại và hàm lượng cốt liệu nghiền từ bê tông phế thải đến tính năng cơ học của bê tông / TS. Nguyễn Tiến Dũng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 143 - 146 .- 624
Phân tích ảnh hưởng của loại và hàm lượng cốt liệu nghiền từ bê tông phế thải đến tính năng cơ học của bê tông. Chất liệu tái chế được sử dụng với các hàm lượng thay thế theo khối lượng là 15%, 30%, 50%, 75%, và 100%.
2823 Nghiên cứu thực nghiệm kiểm định phương pháp tính toán áp lực sóng tác dụng lên kết cấu đê bán nguyệt / TS. Nguyễn Viết Thanh // Giao thông vận tải .- 2017 .- 624 .- Tr. 50 - 53 .- 624
Tính toán áp lực sóng tác dụng lên đê bán nguyệt là bước quan trọng trong thết kế kết cấu đê bán nguyệt. Có 2 phương pháp tính toán đó là phương pháp Tanomoto - Takahashi (1994) và phương pháp Xie (1999). Bài báo ứng dụng các nghiên cứu kiểm chứng lại 2 phương pháp trên. Kết quả cho thấy, phương pháp Xie (1999) cho giá trị phù hợp với số liệu thực nghiệm, từ đó khuyến nghị áp dụng phương pháp này trong thiết kế đê bán nguyệt.
2824 Nghiên cứu tác động của đô thị hóa đến giao thông vận tải đô thị / TS. Trần Thị Lan Hương // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 126 - 128 .- 624
Nghiên cứu về đô thị hóa, giao thông vận tải đô thị và ảnh hưởng của đô thị đến giao thông vận tải đô thị.
2825 Nghiên cứu tính toán xác định chiều sâu vùng biến dạng dẻo lớp bê tông nhựa trong kết cấu mặt đường ô tô / hS. NCS. Vũ Trung Hiếu, GS.TS. Phạm Cao Thắng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 90 - 93 .- 624
Giới thiệu phương pháp lý thuyêt tính toán chiều sâu vùng biến dạng dẻo lớp bê tông nhựa phục vụ tính toán xác định chiều dày các lớp vật liệu trong kết cấu áo đường mềm đường ô tô, nhằm hạn chế biến dạng hằn lún lớp bê
2826 Quản lý thị trường nhà ở chung cư tại Hàn Quốc và kinh nghiệm cho Việt Nam / Trần Chiến Thắng // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2017 .- Số 5 (54) .- Tr. 24-31 .- 624
Giới thiệu quá trình phát triển và quản lý nhà ở tại Hàn Quốc. Các chính sách trong quá trình quản lý và phát triển thị trường nhà ở tại Hàn Quốc. Các hình thức cho thuê nhà ở tại Hàn Quốc. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
2827 Vai trò của nhà nước đối với nền kinh tế Singapore / Vai trò của nhà nước đối với nền kinh tế Singapore // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2017 .- Số 10 (211) .- Tr. 12-19 .- 327
Nghiên cứu vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường Singapore, đồng thời đưa ra một số nhận xét và hàm ý cho Việt Nam.
2828 Ứng dụng phương pháp Burgress để cân đối nguồn lực dự án xây dựng / Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 23-24 .- 624
Trình bày một cách có hệ thống về phương pháp cân đối nguồn lực của dự án trong điều kiện hạn chế về thời gian dựa trên thủ tục Burgess.
2829 Phân tích dầm liên hợp thép - bê tông có liên kết chịu cắt một phần / Vũ Hoàng Hiệp // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 145-147 .- 624
Trình bày một số mô hình tuyến tính hai chiều và sử dụng phương pháp nguyên lý cực trị Gauss để xây dựng bài toán dầm liên hợp thép – bê tông có liên kết chịu cắt một phần. Lời giải dùng sai phân hữu hạn được viết thành chương trình tính toán ứng dụng trên môi trường Matlab để khảo sát một số ví dụ, so sánh đối chứng với lời giải của phương pháp độ cứng trực tiếp và kết quả thực nghiệm.
2830 Xác định chiều sâu ngàm tương đương hệ kết cấu thanh – cọc bằng phương pháp giải liên tiếp các bài toán thuận / Nguyễn Xuân Bàng, Phạm Văn Thành // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 66-69 .- 624
Trình bày phương pháp giải bài toán xác định chiều sâu ngàm tương đương của hệ kết cấu thanh – cọc. Mô hình tính của bài toán là hệ kết cấu thanh – cọc dưới dạng khung không gian, biến dạng đàn hồi tuyến tính, thay liên kết cọc – nền bằng ngàm cứng với chiều sâu ngàm tương đương.