CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2821 Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử cột bê tông cốt thép tiết diện chữ L chịu tải trọng động đất / Nguyễn Văn Hùng, Phạm Xuân Đạt, Nguyễn Xuân Huy // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 43-45 .- 624
Trình bày nghiên cứu thực nghiệm ứng xử của cột bê tông cốt thép tiết diện chữ L chịu động đất. Dựa trên các kết quả thí nghiệm, một số khuyến cáo cần thiết về thiết kế cột bê tông cốt thép tiết diện chữ L được thảo luận.
2822 Ứng dụng phương pháp monte – carlo trong tính toán và lựa chọn hợp lí cấp kháng lực của công trình phòng thủ / Vũ Đức Hiếu, Nguyễn Lâm Tới // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 46-50 .- 624
Trình bày ảnh hưởng của các thuộc tính công trình phòng thủ cũng như các đặc trưng của phương tiện sát thương đến khả năng tồn tại của kết cấu công trình. Ngoài ra, bằng cách sử dụng chương trình phân tích sức sống công trình được xây dựng trên cơ sở phương pháp Monte Carlo trong môi trường Matlab và thuật toán tối ưu hóa Solver trong Microsoft Excel tác giả đã tìm và lựa chọn giá trị hợp lí nhất của cấp kháng lực công trình phòng thủ theo các điều kiện cho trước.
2823 Xét ảnh hưởng độ cao công trình trong thiết kế cột anten BTS xây dựng tại địa hình thành phố / Trần Nhất Dũng // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 51-55 .- 624
Chỉ ra những bất cập trong “thiết kế điển hình” các cột anten BTS hiện đã và đang được lắp đặt rất nhiều trên nóc các tòa nhà của các thành phố lớn. Qua đó cũng phần nào lý giải về nguyên nhân dẫn đến các sự cố cho loại công trình này. Thử nghiệm số cùng các nhận xét và đánh giá của bài báo nhằm giúp cho việc tính toán thiết kế kết cấu các công trình dạng này được an toàn hơn.
2824 Ứng dụng phương pháp hệ so sánh trong cơ học công trình / Đào Công Bình // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 56-60 .- 624
Trình bày phương pháp xây dựng các phương trình cân bằng và phương trình chuyển động của cơ hệ theo phương pháp hệ so sánh của GS. TSKH Hà Huy Cương.
2825 Đồng nhất môi trường khô có lỗ rỗng và vết nứt: Trường hợp vết nứt không tương tác / Nguyễn Thị Thu Nga, Vũ Trọng Quang // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 61-65 .- 624
Bài báo dựa trên nền tảng bài toán Eshelby để trình bày một mô hình đồng nhất không tương tác DL (dilute) với việc xét ba trường hợp cơ bản: môi trường chứa lỗ rỗng, môi trường chứa vết nứt song song và môi trường chứa vết nứt phân bố ngẫu nhiên và phát triển cho hai trường hợp là môi trường chứa lỗ rỗng có vết nứt song song hoặc vết nứt phân bố ngẫu nhiên.
2826 Quản lý rủi ro trong các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước từ góc nhìn các quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng / PGS. TS. Nguyễn Thế Quân // Kinh tế Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- .- 624
Bài báo này, bằng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, sẽ nhận dạng các rủi ro đã được đề cập đến các quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đồng thời phân tích các chiến lược ứng phó rủi ro đã được lồng ghép vào các khoản mục chi phí này, đồng thời đề xuất một số định hướng hoàn thiện các quy định pháp luật về quản lý chi phí trên quan điểm quản lý rủi ro.
2827 Nghiên cứu sử dụng phương pháp ma trận trong tính toán lựa chọn nhà thầu và phương án thiết kế / PGS. TS. Nguyễn Hữu Huế, Phạm Bá Tuấn Anh // Kinh tế Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 10-13 .- 624
Trình bày các phương pháp tính toán, các chỉ tiêu để lựa chọn nhà thầu và phương án tối ưu để thực hiện dự án, từ đó nâng cao được chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu trong quá trình quản lý dự án.
2828 Đổi mới cơ chế xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng / TS. Lê Văn Cư, ThS. Hoàng Xuân Hiệp // Kinh tế Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 14-16 .- 624
Trình bày một số thay đổi của cơ chế xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo hướng dẫn mới của Bộ Xây dựng.
2829 Hoàn thiện phương pháp phân tích chỉ tiêu hiệu số thu chi khi so sánh lựa chọn phương án đầu tư xây dựng trong trường hợp tuổi thọ của phương án khác nhau / GVC. TS. Vũ Kim Yến // Kinh tế Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 17-20 .- 624
Đề cập đến việc nghiên cứu cách lập dòng tiền tệ và hoàn thiện nghiệp vụ tính toán chỉ tiêu hiệu số thu chi khi so sánh các phương án đầu tư có tuổi thọ khác nhau, sử dụng chỉ tiêu hiệu số thu chi khi so sánh lựa chọn phương án đầu tư.
2830 Tổng quan các nghiên cứu về quản lý rủi ro cho các dự án đầu tư phát triển đô thị / KS. Nguyễn Thị Thúy, PGS. TS. Đinh Tuấn Hải // Kinh tế Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 21-27 .- 624
Tổng quan các nghiên cứu về quản lý rủi ro cho các dự án đầu tư phát triển đô thị. Kết quả thu được sẽ giúp các nhà khoa học, các nhà quản lý nhận định rõ hơn sự phát triển của quản lý rủi ro cho các dự án đầu tư phát triển đô thị hiện nay.