CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2841 Mô phỏng ứng xử không thoát nước của đất sử dụng mô hình kết hợp lưu chất – phần tử rời rạc / Trần Văn Tiếng, Nguyễn Văn Bình // Xây dựng .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 83 - 88 .- 690
Xây dựng một mô hình kết hợp phần tử rời rạc 3D và mô hình lưu chất để mô phỏng ứng xử không thoát nước của đất ma sát dính, mô hình chất lỏng đã được tác giả xây dựng và kết hợp với một mô hình phần tử rời rạc khác để mô phỏng ứng xử của bê tông ẩm và bão hòa nước ở áp lực buồng nén siêu lớn. Mô hình kết hợp này bước đầu ứng dụng cho đất ma sát – dính bão hòa nước từ đó đặt cơ sở cho mô phỏng dự đoán cho các bài toán ổn định mái dốc, thành hố đào, ổn định nền công trình.
2842 Nghiên cứu ứng xử rơm cuộn chống xói lở bờ sông và đê bao tỉnh An Giang / Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Lê Nhật Huy, Nguyễn Thị Ánh Tuyết // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 89 – 94 .- 690
Trình bày nghiên cứu ứng xử cuộn rơm chống xói lở bờ sông và đê bao tỉnh An Giang. 5 phương pháp liên kết cuộn rơm được thí nghiệm kiểm tra độ bền, chiều cao nổi và khả năng chống xói lở. Kết quả cho thấy liên kết 3 cuộn rơm có độ bền và chiều cao nổi tốt hơn liên kết 1 cuộn. 5 liên kết cuộn rơm đều đảm bảo khả năng chống xói lở bờ sông và đê bao theo điều kiện vận tốc giới hạn, trong đó liên kết 2 hàng cho khả năng chắn sóng và tiêu tán năng lượng sóng tốt hơn liên kết 1 hàng.
2843 Đánh giá khả năng dính bám giữa lớp bê tông nhựa và bê tông xi măng / Nguyễn Huỳnh Tấn Tài, Phạm Minh Tiến, Trần Vũ Tự // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 95 – 98 .- 690
Trình bày một phương pháp thí nghiệm dùng để xác định cường độ bám theo phương pháp tuyến và tiếp tuyến giữa hai lớp bê tông nhựa và bê tông xi măng sử dụng phương pháp gia lực tĩnh. Kết quả thí nghiệm được ứng dụng vào việc đánh giá khả năng kháng trượt và tách lớp của một kết cấu áo đường thực tế.
2844 Năng lượng phá hủy của bê tông cường độ siêu cao gia cường cốt sợi chịu tải trọng va chạm / Trần Ngọc Thanh, Bùi Thanh Nhàn, Nguyễn Duy Liêm // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 99 – 101 .- 690
Nghiên cứu năng lượng phá hủy của bê tông cường độ siêu cao gia cường cốt sợi (UHPFRCs ) chịu tải trọng va chạm bằng cách sử dụng thí nghiệm kéo trực tiếp. Kết quả cho thấy UHPFRCs có năng lượng phá hủy rất lớn khi chịu tải trọng va chạm (42-71 kJ/m3) và năng lượng phá hủy của UHPFRCs cao hơn các loại bê tông khác. Cốt sợi xoắn, trong khi năng lượng pháp hủy tăng khi hàm lượng cốt sợi tăng.
2845 Nghiên cứu sự bám dính giữa bê tông geopolymer và cốt thép / Phạm Đức Thiện, Tạ Tuấn Anh, Phan Đức Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 102 – 108 .- 690
Trình bày nghiên cứu về sự bám dính giữa bê tông geopolymer và cốt thép dựa trên cơ sở thí nghiệm kéo tuột. Kết quả thực nghiệm, thực hiện cho nhiều loại đường kính cốt thép và nhiều cấp phối bê tông geopolymer, được so sánh và phân tích với kết quả tính toán bằng công thức lý thuyết (thiết lập cho bê tông xi măng), từ đó đưa ra các hệ số hiệu chỉnh để phù hợp với bê tông geopolymer.
2846 Giải pháp chống thấm ngược trên thế giới & công nghệ intoc / Đỗ Thành Tích, Nguyễn Sĩ Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 116 – 118 .- 690
Trình bày tổng quan về chống thấm, chống thấm ngược và công nghệ chống thấm ngược của Intoc.
2847 Giải pháp chống thấm kết cấu hầm chui đường ô tô nằm dưới mực nước ngầm / Nguyễn Duy Liêm, Nguyễn Thị Thúy Hằng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 119 – 123 .- 690
Trình bày giải pháp chống thấm kết cấu hầm chui của đường ô tô nằm dưới mực nước ngầm. Hầm chui đường ô tô thường phải bố trí khe nhiệt giữa các đốt, nhiều đoạn lại nằm trong môi trường ngập nước thường xuyên nên vấn đề chống thấm cho kết cấu hầm đòi hỏi người kỹ sư thiết kế phải quan tâm đúng mức. Kỹ thuật chống thấm các bộ phận chính như đáy hầm, vách hầm, nắp hầm, khe nhiệt, vết dừng thi công… được trình bày trong bài báo này.
2848 Phân tích động lực học dầm composite trên nền đàn hồi dưới tác dụng tải trọng di động / Đặng Xuân Hiếu, Nguyễn Ngọc Dương, Nguyễn Trung Kiên // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr.123 – 129 .- 690
Nghiên cứu ứng xử động học của dầm composite trên nền đàn hồi chịu tải trọng di động. Mô hình dầm sử dụng lý thuyết biến dạng cắt bậc cao. Tải trọng điều hòa di chuyển với vận tốc không đổi. Sự tương tác giữa dầm và nền thông qua hệ số nền Winkler.
2849 Phân tích ảnh hưởng sóng biển đến đáp ứng động lực học kết cấu tấm nổi VLFS sử dụng phương pháp kết hợp Bem-Fem / Lương Văn Hải, Trần Minh Phương, Nguyễn Xuân Vũ, Nguyễn Thành An // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr.130 – 137 .- 690
Ứng xử động lực học của kết cấu tấm nổi chịu tác động của sóng biển được mô phỏng sử dụng phương pháp kết hợp phần tử biên (BEM – Boundary Element Method) và phần tử hữ hạn (FEM – Finite Element Method). Trong phương pháp này, kết cấu FEM được rời rạc thành các phần tử tấm Mindlin 9 nút, miền chất lỏng BEM xung quanh tấm được rời rạc thành các panel 4 nút, sau đó giải hệ phương trình tương tác giữa kết cấu tấm nổi và chất lỏng trong miền tần số. Kết quả mô phỏng được kiểm chứng với mô hình thí nghiệm của những nghiên cứu đi trước. Ảnh hưởng của hướng sóng, bước sóng, độ sâu của biển, bề rộng và bề dày đến ứng xử động lực học của kết cấu tấm nổi được triển khai qua các ví dụ khảo sát.
2850 Nghiên cứu thực trạng, tính toán dự báo khối lượng phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý chất thải xây dựng tại tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững / Nghiêm Vân Khanh // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 160 – 163 .- 690
Trình bày các vấn đề thực trạng và kết quả tính toán dự báo về khối lượng phát sinh chất thải xây dựng cũng như đưa ra các phương hướng để nâng cao hiệu quả nâng cao hiệu quả quản lý nguồn thải này nhằm góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh đén năm 2030 theo các quy định pháp lý hiện hành.





