CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2721 Nghiên cứu khả năng điều khiển hệ thống động lực xe tải nhằm tăng khả năng cơ động của xe trên các loại đường trơn trượt khác nhau / NCS. Trần Văn Hoan, PGS. TS. Hồ Hữu Hải, TS. Đàm Hoàng Phúc, TS. Dương Ngọc Khánh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 77-79 .- 624
Trình bày kết quả mô phỏng khảo sát nhằm xác định vùng tác động điều khiển hiệu quả theo đặc tính bám và cản của mặt đường.
2722 Các phương pháp tính toán cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên theo 22TCN 272-05 / ThS. Cao Thị Mai Hương // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 84-88 .- 624
Sử dụng phương pháp xây dựng biểu đồ tương tác cầu để xác định hay kiểm tra sức kháng của cột tiết diện chữ nhật nén lệch tâm xiên và sử dụng công thức tải trọng nghịch đảo đánh giá lại.
2723 Nghiên cứu thực nghiệm đặc trưng phản xạ sóng của đê bản nghiêng trên nền cọc / ThS. Đỗ Minh Đạt // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 89-92 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm tương tác giữa sóng và công trình làm cơ sở phân tích đánh giá đặc trưng sóng phản xạ.
2724 Ứng dụng mô hình thứ bậc hai biến probit để nghiên cứu về giải pháp giao thông cho những người già ở vùng núi Nhật Bản và khả năng áp dụng ở Việt Nam / TS. Chu Tiến Dũng, TS. Nguyễn Hữu Dũng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 93-96 .- 624
Nghiên cứu lý thuyết về mô hình thứ bậc probit hai biến; Ứng dụng của mô hình trong nghiên cứu về giải pháp giao thông mới cho những người già ở Nhật Bản; Phân tích các khả năng ứng dụng của mô hình trong nghiên cứu về quy hoạch giao thông, tại nạn giao thông...trong điều kiện Việt Nam.
2725 Ứng xử của đất nền dưới đáy móng công trình biển trọng lực chịu tác động của tổ hợp các dạng tải trọng / ThS. NCS. Đặng Xuân Trường, PGS. TS. Đậu Văn Ngọ // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 109-112 .- 624
Nghiên cứu nhằm phân tích các quy luật ứng xử của đất nền dưới đáy móng công trình biển trọng lực khi chịu tác động của tổ hợp các dạng tải trọng. Trong đó, bài toán xác định biến dạng của nền đất trong bán không gian vô hạn được xác định theo quan điểm của cơ học vật rắn biến dạng và lý thuyết đàn hồi. Miền đồng mức về chuyển vị của đất nền được mô phỏng bằng máy tính khi hệ kết cấu chịu tải trọng tập trung và tải trọng phân bố đều có kể đến yếu tố lệch tâm do tải trọng sóng và các tải trọng ngang khác gây ra.
2726 Làn đường dành riêng cho xe tải và điều kiện áp dụng tại Việt Nam / TS. Ngô Việt Đức // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 122-125 .- 624
Giới thiệu việc sử dụng làn đường dành riêng cho xe tải trên các tuyến đường cao tốc, đường trục chính và đường nhiều làn xe trên thế giới và khả năng vận dụng trên các tuyến đường ở Việt Nam.
2727 Xây dựng bộ chỉ tiêu phát triển bền vững giao thông đường bộ đô thị / TS. Phạm Hoài Chung, ThS. Phạm Anh Tuấn // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 126-128 .- 624
Đề xuất bộ chỉ tiêu phát triển bền vững giao thông đường bộ đô thị để đánh giá mức độ phát triển bền vững, cũng như đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu trong phát triển hệ thống giao thông vận tải của các thành phố, từ đó làm cơ sở để các nhà quản lý hoạch định chiến lược và giải pháp nhằm cải thiện hệ thống giao thông đô thị.
2728 Một số khuyến nghị cho chính sách của Nhà nước trong việc thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển hạ tầng giao thông ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Hồng Thái // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 138-140 .- 624
Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông khu vực tư nhân ở Việt Nam theo hình thức hợp tác công – tư trong giai đoạn hiện nay, trên cơ sở đó đề xuất khuyến nghị cho chính sách của Nhà nước nhằm nâng cao khả năng thu hút khu vực tư nhân đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông Việt Nam theo hình thức hợp tác công – tư (PPP).
2729 Nghiên cứu những tồn tại và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục những sai sót trong việc đo bóc khối lượng công tác xây dựng / TS. Phạm Phú Cường, KS. Trịnh Thị Trang // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 141-144 .- 624
Trên cơ sở tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn, bài báo trình bày những sai sót trong công tác đo bóc khối lượng xây dựng, phân tích những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sai sót và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế những sai sót trên.
2730 Hệ quan trắc công trình cầu Cần Thơ / PGS. TS. Hoàng Nam. PGS. TS. Lê Văn Nam, ThS. Nguyễn Văn Thành, KS. Mã Lý Thông // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 145-147 .- 624
Giới thiệu chi tiết hệ quan trắc đã được lắp đặt cho cầu Cần Thơ nhằm xác định được các thông tin cơ bản liên quan đến quá trình vận hành cũng như các thông tin phản ánh trạng thái kết cấu công trình. Những thông tin này là công cụ đắc lực hỗ trợ chuyên gia, nhà quản lý, nhà nghiên cứu, tư vấn thiết kế hay nhà thầu có thể phân tích dài hạn, thiết lập các cảnh báo liên quan đến phản ứng của công trình, kiểm soát các trạng thái giới hạn hay dự báo tuổi thọ mỏi và dò tìm khuyết tật, phục vụ thiết thực công tác quản lý, khai thác vận hành và bảo trì.