CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2721 Tổng quan về xác định cốt xây dựng, cao độ xây dựng trong các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị / PGS. TS. Nguyễn Lâm Quảng // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 15-19 .- 624
Nêu vấn đề về cốt nền xây dựng được tính toán xác định như thế nào trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
2722 Cao độ nền xây dựng – Những thách thức từ quy hoạch đô thị đến quản lý xây dựng theo quy hoạch / PGS. TS. Nguyễn Hồng Tiến // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 20-21 .- 624
Phân tích các vấn đề tổng quát về cao độ nền xây dựng (hay còn gọi là cốt nền) và từ đó rút ra những kết luận trong công tác quy hoạch xây dựng.
2723 Cốt nền xây dựng – Một trong các giải pháp chống ngập ở Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Đăng Sơn // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 40-43 .- 624
Giới thiệu tổng quát về cốt nền xây dựng là để chống ngập cho Thành phố Hồ Chí Minh. Giải pháp về cốt nền xây dựng để chống ngập cho Thành phố, giải pháp tổng hợp, giải pháp hạ tầng xanh và mái nhà xanh.
2724 Giải pháp bảo vệ môi trường địa hình chống sạt lở, xói mòn và tích tụ đất đá trong quy hoạch xây dựng đô thị tại các tỉnh miền núi phía Bắc / TS. Nghiêm Vân Khanh // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 60-65 .- 624
Trình bày các giải pháp kỹ thuật nhằm bảo vệ môi trường địa hình trong phòng chống sạt lở, xói mòn và tích tụ đất đá tại các đô thị miền núi phía Bắc.
2725 Đánh giá sự phù hợp của đất và yếu tố ngập úng / ThS. Hà Thị Khánh Vân // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 74-80 .- 624
Phân tích một vài nhược điểm trong quá trình đánh giá đất tại Việt Nam hiện nay. Đồng thời giới thiệu một số nghiên cứu, qua đó có thể học hỏi ứng dụng kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng công tác đánh giá đất đai phục vụ phát triển đô thị. Cụ thể là áp dụng công nghệ GIS kết hợp phương pháp phân tích thứ bậc – AHP trong đánh giá đất, bổ sung yếu tố nguy cơ ngập úng trong đánh giá lựa chọn đất xây dựng đô thị.
2726 Phân tích thực nghiệm và mô hình số ứng xử cơ học của dầm gỗ liên hợp hiện đại / Trần Văn Đăng, Trần Đồng // Khoa học & Công nghệ Việt Nam .- 2018 .- Tập 60 (1) .- Tr.45 – 50 .- 620
Giới thiệu kết quả nghiên cứu thực nghiệm mới nhất về dầm liên hợp 2 phiến và 3 phiến, chế tạo từ gỗ dẻ gai, được thực hiện tại Viện LERMAB, Pháp. Bên cạnh việc phân tích ứng xử cơ học thực nghiệm của loại kết cấu này, tác giả còn thực hiện nghiên cứu về mô hình số phần tử hữu hạn nhằm mô tả ứng xử cơ học của dầm liên hợp. Mô hình số được đưa ra giúp dự báo chính xác về chỉ số sức kháng uốn và dạng pháp hoại của dầm.
2727 Áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn Taylor – Galerkin giải bài toán dòng chảy một chiều có sự xáo trộn ở đáy lòng dãn / ThS. Huỳnh Phúc Hậu, TS. Nguyễn Văn Tươi, GS. TS. Nguyễn Thế Hùng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 1+ 2 .- Tr. 78 – 81 .- 624
Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn Taylor – Galerkin để rời rạc hóa bài toán dòng chảy một chiều có sự xáo trộn ở đáy lòng dãn, đảm bảo độ chính xác bậc hai theo thời gian và không gian. Kết quả thu được hệ phương trình phần tử có dạng hệ phương trình đại số tuyến tính. Hệ phương trình này sẽ được dùng để ghép nối thành hệ phương trình tổng thể, kết hợp với các điều kiện biên để giải ra vector ẩn số ở từng bước thời gian.
2728 Nghiên cứu sử dụng thiết bị phóng xạ không phá hủy – Troxler kiểm soát độ chặt đầm nén bê tông nhựa nóng hiện trường / NCS. Đồng Xuân Trường, PGS.TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 1+ 2 .- Tr.67 – 71 .- 624
Trình bày các kết quả nghiên cứu sử dụng thiết bị điện từ không phóng xạ, không phá hủy – Troxler Model 2701-B Plus kiểm soát lượng đầm nén các lớp bê tông nhựa nóng ở hai đoạn hiện trường thi công đường cao tốc Đà Nẵng – Quãng Ngãi và QL6.
2729 Nghiên cứu thí nghiệm xác định độ bền của khe co giãn răng lược / PGS.TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh, PGS.TS. Đào Duy Lâm, ThS. Mạc Văn Hà, ThS. Hoàng Long // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 1 + 2 .- Tr. 63 – 66 .- 624
Khe co giãn là bộ phận quan trọng đảm bảo tính êm thuận và an toàn khai thác cho công trình cầu. Chi phí phát sinh trong giai đoạn khai thác để sửa chữa và thay thế khe co giãn rất tốn kém. Do vậy, khi nghiệm thu khe co giãn. Bài báo trình bày nghiên cứu đề xuất phương pháp thí nghiệm độ bền mỏi của khe giãn răng lược, làm cơ sở cho việc nghiên cứu điều chỉnh cấu tạo khe co giãn kiểu mới, nâng cao độ bền của khe co giãn răng lược.
2730 Nghiên cứu ứng dụng BIM 360 file hỗ trợ quản lý chất lượng thi công = Application of building information modeling (BIM) 360 field on construction quality management / Cao Minh Tín, Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 6 – 8 .- 624
Đề xuất quy trình quản lý chất lượng dựa trên nền tảng đám mây, thiết bị di động, mô hình thông minh thông qua phần mềm BIM 360 filed để thu thập, quản lý và kiểm soát dữ liệu về chất lượng dự án. Quy trình này sau đó sẽ được áp dụng vào một dự án cụ thể tại thành phố Hồ Chí Minh nhằm chứng minh tính khả thi và lợi ích của việc ứng dụng BIM 360 filed vào quản lý chất lượng thi công.