CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2651 Đánh giá khả năng dính bám giữa lớp bê tông nhựa và bê tông xi măng / Nguyễn Huỳnh Tấn Tài, Phạm Minh Tiến, Trần Vũ Tự // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 95 – 98 .- 690

Trình bày một phương pháp thí nghiệm dùng để xác định cường độ bám theo phương pháp tuyến và tiếp tuyến giữa hai lớp bê tông nhựa và bê tông xi măng sử dụng phương pháp gia lực tĩnh. Kết quả thí nghiệm được ứng dụng vào việc đánh giá khả năng kháng trượt và tách lớp của một kết cấu áo đường thực tế.

2652 Năng lượng phá hủy của bê tông cường độ siêu cao gia cường cốt sợi chịu tải trọng va chạm / Trần Ngọc Thanh, Bùi Thanh Nhàn, Nguyễn Duy Liêm // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 99 – 101 .- 690

Nghiên cứu năng lượng phá hủy của bê tông cường độ siêu cao gia cường cốt sợi (UHPFRCs ) chịu tải trọng va chạm bằng cách sử dụng thí nghiệm kéo trực tiếp. Kết quả cho thấy UHPFRCs có năng lượng phá hủy rất lớn khi chịu tải trọng va chạm (42-71 kJ/m3) và năng lượng phá hủy của UHPFRCs cao hơn các loại bê tông khác. Cốt sợi xoắn, trong khi năng lượng pháp hủy tăng khi hàm lượng cốt sợi tăng.

2653 Nghiên cứu sự bám dính giữa bê tông geopolymer và cốt thép / Phạm Đức Thiện, Tạ Tuấn Anh, Phan Đức Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 102 – 108 .- 690

Trình bày nghiên cứu về sự bám dính giữa bê tông geopolymer và cốt thép dựa trên cơ sở thí nghiệm kéo tuột. Kết quả thực nghiệm, thực hiện cho nhiều loại đường kính cốt thép và nhiều cấp phối bê tông geopolymer, được so sánh và phân tích với kết quả tính toán bằng công thức lý thuyết (thiết lập cho bê tông xi măng), từ đó đưa ra các hệ số hiệu chỉnh để phù hợp với bê tông geopolymer.

2654 Giải pháp chống thấm ngược trên thế giới & công nghệ intoc / Đỗ Thành Tích, Nguyễn Sĩ Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 116 – 118 .- 690

Trình bày tổng quan về chống thấm, chống thấm ngược và công nghệ chống thấm ngược của Intoc.

2655 Giải pháp chống thấm kết cấu hầm chui đường ô tô nằm dưới mực nước ngầm / Nguyễn Duy Liêm, Nguyễn Thị Thúy Hằng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 119 – 123 .- 690

Trình bày giải pháp chống thấm kết cấu hầm chui của đường ô tô nằm dưới mực nước ngầm. Hầm chui đường ô tô thường phải bố trí khe nhiệt giữa các đốt, nhiều đoạn lại nằm trong môi trường ngập nước thường xuyên nên vấn đề chống thấm cho kết cấu hầm đòi hỏi người kỹ sư thiết kế phải quan tâm đúng mức. Kỹ thuật chống thấm các bộ phận chính như đáy hầm, vách hầm, nắp hầm, khe nhiệt, vết dừng thi công… được trình bày trong bài báo này.

2656 Phân tích động lực học dầm composite trên nền đàn hồi dưới tác dụng tải trọng di động / Đặng Xuân Hiếu, Nguyễn Ngọc Dương, Nguyễn Trung Kiên // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr.123 – 129 .- 690

Nghiên cứu ứng xử động học của dầm composite trên nền đàn hồi chịu tải trọng di động. Mô hình dầm sử dụng lý thuyết biến dạng cắt bậc cao. Tải trọng điều hòa di chuyển với vận tốc không đổi. Sự tương tác giữa dầm và nền thông qua hệ số nền Winkler.

2657 Phân tích ảnh hưởng sóng biển đến đáp ứng động lực học kết cấu tấm nổi VLFS sử dụng phương pháp kết hợp Bem-Fem / Lương Văn Hải, Trần Minh Phương, Nguyễn Xuân Vũ, Nguyễn Thành An // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr.130 – 137 .- 690

Ứng xử động lực học của kết cấu tấm nổi chịu tác động của sóng biển được mô phỏng sử dụng phương pháp kết hợp phần tử biên (BEM – Boundary Element Method) và phần tử hữ hạn (FEM – Finite Element Method). Trong phương pháp này, kết cấu FEM được rời rạc thành các phần tử tấm Mindlin 9 nút, miền chất lỏng BEM xung quanh tấm được rời rạc thành các panel 4 nút, sau đó giải hệ phương trình tương tác giữa kết cấu tấm nổi và chất lỏng trong miền tần số. Kết quả mô phỏng được kiểm chứng với mô hình thí nghiệm của những nghiên cứu đi trước. Ảnh hưởng của hướng sóng, bước sóng, độ sâu của biển, bề rộng và bề dày đến ứng xử động lực học của kết cấu tấm nổi được triển khai qua các ví dụ khảo sát.

2658 Nghiên cứu thực trạng, tính toán dự báo khối lượng phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý chất thải xây dựng tại tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững / Nghiêm Vân Khanh // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 160 – 163 .- 690

Trình bày các vấn đề thực trạng và kết quả tính toán dự báo về khối lượng phát sinh chất thải xây dựng cũng như đưa ra các phương hướng để nâng cao hiệu quả nâng cao hiệu quả quản lý nguồn thải này nhằm góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh đén năm 2030 theo các quy định pháp lý hiện hành.

2659 Kỹ thuật mô hình ly tâm trong địa kỹ thuật / Nguyễn Anh Tuấn, Châu Ngọc Ẩn, Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 164 – 167 .- 690

Giới thiệu về lịch sử phát triển, các nguyên tắc chuyển động cơ bản, các ứng dụng chính, các nguyên tắc tỉ lệ và các lỗi thường gặp trong kỹ thuật mô hình ly tâm địa kỹ thuật.

2660 Thực trạng hoạt động quản lý chi phí các dự án xây dựng của các nhà thầu xây dựng tại Việt Nam / Nguyễn Liên Hương, Vũ Thị Kim Dung // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 168 – 171 .- 690

Tại Việt Nam hiện nay, các nghiên cứu về quản lý chi phí dự án xây dựng thường giới hạn ở hoạt động quản lý chi phí của chủ đầu tư còn ít đề cập đến hoạt động quản lý chi phí của nhà thầu. Trong bối cảnh trên, các tác giả bài báo sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua bộ câu hỏi khảo sát nhằm mô tả khái quát thực trạng hoạt động quản lý chi phí các dự án xây dựng của các nhà thầu xây dựng Việt Nam. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rừng mặc dù các nhà thầu xây dựng tại Việt Nam đã áp dụng phong phú các kỹ thuật quản lý chi phí và phần mềm quản lý chi phí, hoạt động quản lý chi phí hiện hành của nhiều nhà thầu vẫn chưa thực sự hiệu quả.