CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2661 Phương pháp ước lượng độ lún ngắn hạn và lâu dài theo thành phần ứng suất hữu hiệu và tổng lớp phân tố / Bùi Trường Sơn, Lâm Ngọc Quý // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 108-111 .- 624

Trình bày cơ sở ước lượng độ lún ngắn hạn và lâu dài theo các thành phần ứng suất hữu hiệu theo sơ đồ phẳng. Áp dụng tính toán và phân tích so sánh. Kết luận và kiến nghị.

2662 Ảnh hưởng hàm lượng muội silic đến cường độ nén của bê tông chất lượng siêu cao / Bạch Quốc Sĩ // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 116-120 .- 624

Dựa trên thực nghiệm nén những hỗn hợp bê tông khác nhau, bài báo phân tích sự ảnh hưởng của hàm lượng canxi-hydrosilicate (CSH) trong bê tông. Hàm lượng CSH được tính toán dựa trên một chương trình mô phỏng sự thủy hóa xi măng, qua đó định lượng được các đặc thành phần pha rắn, pha lỏng, các loại lỗ rỗng. Các mô phỏng về sự thủy hóa được xác minh lại thông qua thực nghiệm đo nhiệt trong bê tông và lỗ rỗng trong vữa do thủy hóa tạo ra.

2663 Xác định hư hỏng cho dầm bê tông cốt thép ứng suất trước sử dụng các đáp ứng dao động / Nguyễn Minh Tuấn Anh, Hồ Đức Duy // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 121-124 .- 624

Bài báo này sử dụng đáp ứng dao động để dự đoán hư hỏng của dầm bê tông cốt thép ứng suất trước. Đầu tiên, phương pháp chẩn đoán hư hỏng kết cấu dầm bê tông cốt thép được sử dụng các đặc trưng dao động được trình bày. Tiếp đến, tính khả thi của phương pháp mô phỏng số được kiểm chứng thông qua việc so sánh tần số dao động riêng của dầm bê tông cốt thép ứng suất trước với kết quả thực nghiệm đã được công bố. Cuối cùng, một mô phỏng số được thực hiện để dự đoán hư hỏng do nứt và thay đổi khối lượng trên dầm bê tông cốt thép ứng suất trước.

2664 Chẩn đoán vết nứt trong dầm nhôm sử dụng tín hiệu trở kháng kết hợp với mạng nơ-ron nhân tạo / Nguyễn Trung Hiếu, Lê Quang Huy, Hồ Đức Duy // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 125-129 .- 624

Giới thiệu phương pháp chẩn đoán vết nứt trong kết cấu dầm nhôm sử dụng đáp ứng trở kháng cơ-điện kết hợp với mạng nơ-ron nhân tạo.

2665 Ảnh hưởng của mô đun độ lớn cát và tỉ lệ cát/đá đến các thông số bơm của bê tông tươi có xét yếu tố thời gian / Nguyễn Thế Dương, Vũ Văn Nhân // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 130-133 .- 624

Trình bày kết quả thí nghiệm các thông số bơm của bê tông (độ sụt, ngưỡng trượt tiếp xúc và hằng số nhớt tiếp xúc giữa bê tông và thành ống thép) có xét đến sự thay đổi mô đun độ lớn của cát (C) và tỉ lệ cát/ (cát + đá) (C/C+Đ). Ba mốc thời gian được quan tâm: 0 phút, 30 phút và 60 phút sau khi trộn bê tông.

2666 Tính toán mất mát ứng lực trước dài hạn theo phương pháp bước thời gian / Nguyễn Thế Dương // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 134-137 .- 624

Trình bày cơ sở lý thuyết cũng như thuật toán tính toán mất mát ứng lực trước (ƯLT) trong cấu kiện bê tông ƯLT do các yếu tố từ biến, co ngót của bê tông và rão của thép theo thời gian bằng phương pháp bước thời gian. Từ đó tác giả lập chương trình tính toán trên nền ngôn ngữ lập trình Python cho phép tính toán nhanh chóng và biểu thị rõ ràng sự mất mát ƯLT theo thời gian...

2667 Những hư hỏng của mặt đường bê tông nông thôn và giải pháp nâng cao độ bền bằng bê tông cốt sợi phân tán / Nguyễn Phan Duy // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 138-141 .- 624

Bài báo đua ra cái nhìn tổng quan về đường bê tông nông thôn, kết quả khảo sát và phân tích những hư hỏng phổ biến hiện nay của loạt mặt đường này. Từ kết quả phân tích những nguyên nhân hư hỏng và kết quả thí nghiệm sơ bộ cường độ kép uốn bê tông cốt sợi phân tán với nguồn cốt sợi tận dụng từ nguồn cáp thép phế thải, tác giả đề xuất giải pháp sử dụng loại vật liệu này để nâng cao tuổi thọ và khả năng chịu lực cho mặt đường bê tông nông thôn.

2668 Ảnh hưởng cấu trúc địa chất đến trượt lở bờ sông Hậu tỉnh An Giang / Trần Lê Thế Diễn, Bùi Trọng Vinh, Đậu Văn Ngọ, Tạ Đức Thịnh // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 145-151 .- 624

Phân tích làm sáng tỏ ảnh hưởng của cấu trúc địa chất bờ sông thông qua nghiên cứu điển hình tại các đoạn trượt lở đến quá trình hình thành và phát triển hiện tượng trượt khu vực tỉnh An Giang, từ đó tìm ra cơ chế, quy luật và nguyên nhân gây ra trượt lở bờ sông để đề xuất giải pháp phòng chống thích hợp có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

2669 Nghiên cứu ứng dụng ANSYS để khảo sát sự phân bố tải trọng lên trụ đất xi măng gia cố nền đường / Lê Bá Khánh, Phạm Đức Hóa, Lê Bá Vinh // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 152-155 .- 624

Nghiên cứu ứng dụng phần mềm ANSYS Release 18.0 để khảo sát ứng xử của nền đường đắp trên đất yếu được gia cố nền bằng trụ đất xi măng.

2670 Mô phỏng sự ảnh hưởng của mực nước ngầm và tải trọng ngoài đến sự ổn định mái dốc bằng phần mềm Geo5 / Võ Đình Nhật, Trịnh Công Luận // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 156-158 .- 624

Nghiên cứu sự ảnh hưởng của mực nước ngầm và tải trọng ngoài đến sự ổn định mái dốc. Kết quả phân tích được thể hiện bằng việc mô phỏng mái dốc đất dưới tác dụng của nhiều độ sâu mực nước ngầm khác nhau và nhiều độ lớn tải trọng ngoài khác nhau. Phần mềm địa kỹ thuật Geo5 được sử dụng để mô hình hóa mái dốc và đánh giá ổn định. Mặt trượt tới hạn và hệ số an toàn được xác định bằng phương pháp Bishop.