CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2641 Phân tích giải pháp trụ đất – xi măng trong gia cố nền đất yếu dưới nền đường khu vực Thủ Thiêm, thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Quang Vĩnh, Lê Bá Vinh, Nguyễn Tấn Nô // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 61-65 .- 624

Phân tích giải pháp trụ đất – xi măng trong gia cố nền đất yếu dưới nền đường khu vực Thủ Thiêm, thành phố Hồ Chí Minh . Dựa trên các thí nghiệm trong phòng, thực nghiệm tại hiện trường , hiệu quả của việc gia cố đất trộn xi măng đã được so sánh, đánh giá.

2642 Phân tích đẩy dần khung bê tông cốt thép có tường chèn / Nguyễn Doãn Nội, Bùi Ngọc Dũng, Phạm Phú Tình // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 66-70 .- 624

Trình bày kết quả phân tích đẩy dần khung bê tông cốt thép có tường chèn chịu động đất. Phương pháp đẩy dần theo dạng chính được sử dụng, tường chèn được thay thế bằng thanh chống nghiêng theo FEMA 356.

2643 Ảnh hưởng của liên kết tới khả năng chịu lực của tấm bê tông cốt thép khi chịu tải trọng nổ / Nguyễn Mạnh Tuấn // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 77-82 .- 624

Nghiên cứu sự làm việc của tấm bê tông cốt thép làm việc theo hai phương với các điều kiện liên kết khác nhau để so sánh với các trường hợp.

2644 Vết nứt sớm do ứng suất nhiệt trong kết cấu bê tông – cơ sở lý thuyết và giải pháp thực tiễn / Đào Ngọc Thế Lực // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 92-94 .- 624

Trình bày cơ sở lý thuyết của việc hình thành vết nứt sớm do nhiệt, trong đó đưa ra khái niệm mới về nhiệt độ ứng với ứng suất nhiệt bằng không. Dựa trên cơ sở đó bài báo nêu các yếu tố ảnh hưởng cũng như phân tích một số giải pháp khắc phục vết nứt sớm trong bê tông.

2645 Phân tích và đánh giá sức chịu tải của cọc ép bê tông cốt thép bằng lý thuyết và kết quả thí nghiệm nén tĩnh / Đoàn Văn Đẹt, Võ Đại Nhật, Phù Nhật Truyền // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 95-98 .- 624

Trình bày công thức lý thuyết tính toán sức chịu tải cọc bằng phương pháp khác nhau, từ đó so sánh kết quả xác định từ thí nghiệm thử tĩnh cọc ngoài hiện trường cho khu vực nghiên cứu là Tĩnh Vĩnh Long. Bài báo phân tích và đánh giá kết quả tính toán của các phương pháp lý thuyết phù hợp với kết quả thí nghiệm nén tĩnh hiện trường, từ đó đề xuất công thức tính toán hợp lý cho các dạng địa tầng khác nhau.

2646 Quy trình thu thập thông tin để đánh giá tính bền vững cho các sản phẩm xây dựng theo tiêu chuẩn Mỹ / Trần Thị Nguyên Cát // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr.56 – 63 .- 690

Trình bày quy trình thu thập thông tin để đánh giá tính bền vững cho các sản phẩm xây dựng của Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Hoa Kỳ. Điều này nhằm giúp các chuyên gia ngành xây dựng hiểu biết thêm quy trình thu thập thông tin để đánh giá tính bền vững của sản phẩm xây dựng, từ đó có thể ứng dụng cho các công trình xây dựng tại địa phương.

2647 Mô hình phân tích khung BTCT có tường chèn chịu tải trọng động đất / Vũ Hoàng Hiệp // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 70 – 74 .- 690

Trình bày các nghiên cứu đề xuất một sơ đồ tính toán khung bê tông cốt thép có tường chịu tải trọng động đất dễ thực hành dựa trên tiêu chuản TCVN 9386:2012.

2648 Phân tích ứng xử tĩnh tấm composite nhiều lớp theo mô hình Layerwise bằng pần tử es-mitc3 / Châu Đình Thành // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 75 – 82 .- 690

Trong bài báo này, công thức phần tử tấm tam giá 3 nút, ES-MITC3, sẻ dụng kỹ thuật nội suy hỗn hợp các thành phần ten-xơ ứng suất (MITC3) và kỹ thuật làm trên trên cạnh (ES) được phát triển cho mô hình layer dùng lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất (FSDT) của tấm composite nhiều lớp.

2649 Mô phỏng ứng xử không thoát nước của đất sử dụng mô hình kết hợp lưu chất – phần tử rời rạc / Trần Văn Tiếng, Nguyễn Văn Bình // Xây dựng .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 83 - 88 .- 690

Xây dựng một mô hình kết hợp phần tử rời rạc 3D và mô hình lưu chất để mô phỏng ứng xử không thoát nước của đất ma sát dính, mô hình chất lỏng đã được tác giả xây dựng và kết hợp với một mô hình phần tử rời rạc khác để mô phỏng ứng xử của bê tông ẩm và bão hòa nước ở áp lực buồng nén siêu lớn. Mô hình kết hợp này bước đầu ứng dụng cho đất ma sát – dính bão hòa nước từ đó đặt cơ sở cho mô phỏng dự đoán cho các bài toán ổn định mái dốc, thành hố đào, ổn định nền công trình.

2650 Nghiên cứu ứng xử rơm cuộn chống xói lở bờ sông và đê bao tỉnh An Giang / Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Lê Nhật Huy, Nguyễn Thị Ánh Tuyết // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 89 – 94 .- 690

Trình bày nghiên cứu ứng xử cuộn rơm chống xói lở bờ sông và đê bao tỉnh An Giang. 5 phương pháp liên kết cuộn rơm được thí nghiệm kiểm tra độ bền, chiều cao nổi và khả năng chống xói lở. Kết quả cho thấy liên kết 3 cuộn rơm có độ bền và chiều cao nổi tốt hơn liên kết 1 cuộn. 5 liên kết cuộn rơm đều đảm bảo khả năng chống xói lở bờ sông và đê bao theo điều kiện vận tốc giới hạn, trong đó liên kết 2 hàng cho khả năng chắn sóng và tiêu tán năng lượng sóng tốt hơn liên kết 1 hàng.