CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2621 Ứng dụng mô hình thông tin và môi trường dữ liệu chung trong quản lý tiến độ thi công công trình / Lê Trường Duy, Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 4-8 .- 624
Xác định liệu việc ứng dụng công nghệ thông tin (cụ thể là BIM và CDE) có cải thiện hiệu quả trong công tác quản lý tiến độ của các nhà thầu hay không. Từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp giúp nhà thầu tăng khả năng kiểm soát dự án. Cụ thể là hướng tới việc phát triển quy trình ứng dụng mô hình hóa thông tin công trình (BIM) trong môi trường dữ liệu chung (CDE) giúp tăng hiệu quả trong việc trao đổi thông tin phục vụ quản lý tiến độ áp dụng cho các nhà thầu xây dựng tại Việt Nam.
2622 Ứng dụng lý thuyết trò chơi vào phân tích chiến lược thương lượng trong các dự án BOT / Phạm Anh Đức, Đào Uyên Nhi, Trần Thị Hồng Nhung // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 9-14 .- 624
Đề xuất một phương pháp xác định thời gian chuyển nhượng hợp lí trong các dự án hợp tác công tư dựa trên mô hình thương lượng BOT Concession model (BOTCcM) và phương pháp mặc cả trong lý thuyết trò chơi. Nghiên cứu phân tích các tình huống thương lượng có thể xảy ra giữa chính phủ và nhà đầu tư với mục đích cân bằng lợi ích của cả hai bên. Phương pháp được đề xuất, được phát triển dựa trên ngôn ngữ lập trình MATLAB với giao diện dễ sử dụng và mang lại sự tiện lợi cho người sử dụng. Dự án đầu tư đường cao tốc Tp. Hồ Chí Minh – Long Thành được sử dụng để kiểm chứng tính hiệu quả của mô hình đề xuất.
2623 Ảnh hưởng của hai ion muối Cl- và Mg2+ đến cường độ cọc đất trộn xi măng trong điều kiện Việt Nam / Hoàng Trúc Giang, Lê Hoàng Phương, Đinh Xuân Thắng // Xây dựng .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 18-21 .- 624
Phân tích rõ việc giảm cường độ của cọc xi măng đất do hai ion Cl- và Mg2+ thông qua việc khảo sát cường độ mẫu xi măng đất với hàm lượng các ion muối khác nhau tại các thời đoạn bảo dưỡng.
2624 Nghiên cứu khả năng chống thấm bê tông sử dụng bột thủy tinh thải y tế thay thế một phần cốt liệu mịn – một số kết quả ban đầu / Lê Xuân Dũng, Trần Quang Hưng, Nguyễn Xuân Hòa, Nguyễn Hữu Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 77-80 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay thế bột thủy tinh thải y tế đến khả năng chống thấm nước trong bê tông và so sánh với bê tông thường.
2625 Gia cường sàn bê tông cốt thép bằng tấm sợi Cacbon dính bám ngoài / Nguyễn Lan, Trần Minh // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 81-83 .- 624
Trình bày cơ sở thiết kế gia cường sàn bê tông cốt thép sử dụng cốt sợi các cacbon (CFRP), công nghệ thi công gia cường CFRP, kết quả thử tải kiểm chứng sàn thực tế được gia cường bằng vật liệu CFRP.
2626 Giải pháp kết cấu xây dựng kè chống xói lở bảo vệ bờ bằng các khối đất hóa cứng bọc vải địa kỹ thuật / Nguyễn Thị Diễm Chi, Trần Long Giang // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 84-86 .- 624
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp xây dựng kè chống xói lở bảo vệ bờ bằng các khối đất hóa cứng bọc vải địa kỹ thuật.
2627 Ứng dụng giải pháp tường chắn đất có cốt sử dụng vật liệu địa kỹ thuật trong ổn định, bền vững hóa mái dốc khi xây dựng các tuyến đường ven bán đảo Sơn Trà Thành phố Đà Nẵng / Phan Trần Thanh Trúc, Nguyễn Thanh Danh, Nguyễn Văn Hải // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 87-94 .- 624
Cung cấp tổng quan các phương pháp thiết kế tường chắn có cốt có sử dụng vật liệu địa kỹ thuật dựa vào tiêu chuẩn của Anh và Mỹ là BS8006 – 1995 và FHWA-NHI-00-043 để thiết kế. Thông qua việc giới thiệu ứng dụng giải pháp này và minh họa tính toán bằng một vị trí nghiên cứu cụ thể thuộc tuyến đường Hoàng Sa-Bãi Bắc, thuộc bán đảo Sơn Trà với dạng tường chắn dạng block và bó uốn. Nhóm tác giả muốn cung cấp thêm bài học kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế tường chắn đất có cốt sử dụng vật liệu địa kỹ thuật.
2628 Giải pháp kết cấu mới đê chắn sóng dạng khung và tấm bê tông cốt thanh FRP xây dựng trên nền địa chất yếu / Trần Long Giang // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 95-97 .- 624
Đề xuất giải pháp kết cấu kết cấu bảo vệ mới dạng khung và tấm bê tông cốt thanh FRP xây dựng trên nền địa chất yếu.
2629 Dầm bê tông sử dụng cát biển và cốt sợi thủy tinh trong môi trường ven biển và hải đảo / Vũ Ngọc Anh, Đào Kim Thành, Nguyễn Thanh Thản // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 98-101 .- 624
Giới thiệu các kết quả nghiên cứu thực nghiệm khi ngâm cốt thép và cốt sợi thủy tinh (GFRP) trong môi trường nước biển, kết quả nghiên cứu thực nghiệm khả năng chịu lực của dầm bê tông cốt thép và dầm bê tông cốt GFRP khi bê tông được chế tạo từ cát biển và nước biển, các dầm này được đặt trong môi trường xâm thực nước biển theo hai chế độ, chế độ ngâm chìm trong nước biển và chế độ khô ướt. Từ kết quả nghiên cứu, bài báo nêu một số kiến nghị có ý nghĩa trong việc sử dụng bê tông cát biển cốt GFRP làm kết cấu chịu lực cho công trình xây dựng ở ven biển và hải đảo chịu xâm thực của nước biển.
2630 Đánh giá chất lượng hệ kết cấu bao che cho các công trình xây dựng bằng phương pháp thử nghiệm trên mô hình thực / Vũ Thành Trung // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 102-106 .- 624
Trình bày một số kết quả thử nghiệm cho các mô hình thực của hệ kết cấu bao che nhằm đánh giá chất lượng cho một số công trình thực tế đã được thực hiện tại Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng trong thời gian vừa qua.