CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2621 Khảo sát xác suất phá hoại khung thép phẳng sử dụng giằng chống mất ổn định / Hồ Quí Tri Thức, Lê Trung Kiên // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 157-162 .- 624
Hiện nay, có rất nhiều loại giằng thép chống động đất nhưng trong khuôn khổ bài viết này, hệ khung thép sử dụng giằng chống oằn (BRBFs) đã được lựa chọn cho mục đích nghiên cứu bởi: BRBF là những hệ thống phổ biến ở các khu vực có động đất cao; phản ứng của đối xứng ổn định của BRB dễ mô hình số; ảnh hưởng của vấn đề trôi tầng trong hệ thống BRBFs có thể gây phá hoại khung...
2622 Phân tích tĩnh phi tuyến đẩy dần khung thép phẳng kể đến biến dạng nút khung / Hoàng Ngọc Luân, Lê Trung Kiên // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 163-166 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của biến dạng nút khung tới ứng xử của công trình thông qua các đại lượng như lực cắt đáy, độ trôi tầng và quá trình hình thành khớp dẻo của khung trong các trường hợp khác nhau.
2623 Ứng xử động của kết cấu sàn phẳng BTCT khi xảy ra mất cột đột ngột / Trần Quốc Cường, Phạm Xuân Đạt, Nguyễn Hoàng Long, Nguyễn Trung Hiếu // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 167-170 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm ứng xử của sàn phẳng bê tông cốt thép chịu tải trọng khi xảy ra mất một cột biên đột ngột...
2624 Nghiên cứu ứng xử lún cố kết của đất bùn đáy sông được gia cường xỉ lò kết hợp vải địa kỹ thuật trong điều kiện nén một trục / Nguyễn Chí Thuận, Nguyễn Minh Đức // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 174-179 .- 624
Nghiên cứu về khả năng cố kết của đất sét bùn yếu khu vực huyện Vĩnh Thuận tỉnh Kiên Giang thuộc đồng bằng Sông Cửu Long khi gia cường vải địa kỹ thuật kết hợp lớp đệm xỉ dưới điều kiện nén cố kết một trục không nở hông.
2625 Tro bay nhiệt điện – nguồn nguyên liệu sử dụng trong sản xuất cốt liệu nhân tạo dùng cho bê tông ở Việt Nam / Bạch Đình Thiên, Hoàng Vĩnh Long, Phạm Văn Quang // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 192-196 .- 624
Trình bày nghiên cứu chế tạo được cốt liệu nhân tạo trên máy vê viên dạng đĩa các cấp phối từ tro bay và xi măng cùng với một số phụ gia.
2626 Nghiên cứu nâng cao tính chất cơ lý của bê tông sử dụng cốt liệu cao su tái chế / Hoàng Vĩnh Long, Ngô Kim Tuân // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 204-208 .- 624
Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả sử dụng ba dung dịch với nồng độ 20%: NaOH, H2SO4, CS2 và nước để ngâm xử lý bề mặt hạt cao su. Kết quả cho thấy các biện pháp xử lý bề mặt đã cải thiện đáng kể cường độ nén và uốn của bê tông cao su.
2627 Qúa trình nghiên cứu cốt nền xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh với thực trạng úng ngập hiện nay / Lê Văn Thương // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 209-211 .- 624
Phân tích công tác quy hoạch cốt nền xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh đề cùng tìm ra những nguyên nhân gây ra hiện tượng ngập lụt ngày càng trầm trọng và một số hướng khắc phục trong thời gian sắp tới.
2628 Mô phỏng nứt lớp bảo vệ do ăn mòn không đều trong kết cấu bê tông cốt thép: Phần 1: Mô phỏng ăn mòn không đều cốt thép / Đào Ngọc Thế Lực // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 212-214 .- 624
Đa số các mô hình nứt do ăn mòn hiện nay sử dụng giả thiết ăn mòn đều chưa phù hợp với sự làm việc thực tế. Bài báo này sẽ trình bày việc mô phỏng quá trình ăn mòn không đều của cốt thép thực tế.
2629 Mô phỏng nứt lớp bảo vệ do ăn mòn không đều trong kết cấu bê tông cốt thép: Phần 2: Mô phỏng nứt lớp bê tông bảo vệ / Đào Ngọc Thế Lực // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 215-217 .- 624
Giới thiệu mô hình mô phỏng có thể phân tích nứt do ăn mòn không đều và sử dụng mô hình để khảo sát sự sai khác giữa các kiểu giãn nở khác nhau của sản phẩm ăn mòn đến nứt lớp bê tông bảo vệ.
2630 Sử dụng cát nhân tạo thay thế cát tự nhiên cho các công trình xây dựng tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long / Lê Hoài Bão, Đặng Văn Hợi // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 6-9 .- 624
So sánh một số đặc điểm giữa cát nhân tạo và cát tự nhiên như chi phí, chất lượng. Từ đó đề xuất sử dụng cát nhân tạo thay thế cát tự nhiên vào các công trình xây dựng tại Đồng bằng sông Cửu Long.