CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
251 Quy ước đặt tên các gói thông tin theo ISO 19650 / Võ Lê Duy Khánh, Vương Thị Thùy Dương, Trần Quang Phú, Trần Thị Quỳnh Như, Nguyễn Nguyên Khang // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 64-67 .- 690
Bằng phương pháp nghiên cứu lý thuyết, bài báo đã liệt kê các nguyên tắc và mô tả quy ước đặt tên các IC theo bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 19650 và Hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc tế ISO 19650-2:2018 và sửa đổi phụ lục quốc gia của Vương quốc Anh ban hành năm 2021.
252 Phân tích động lực học mô hình khung thép có xét đế gắn thiết bị hệ cản khối lượng qua thí nghiệm bàn rung / Phạm Đình Hải, Phan Quốc Tuấn // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 68-71 .- 690
Trình bày nghiên cứu sử dụng phần mềm phân tích kết cấu SAP2000 để so sánh sự phản ứng của hệ khung có gắn hệ cản và không có hệ cản khối lượng. Các thông số về chuyển vị, gia tốc, lực cắt đáy được xác định và sau đó gửi kết quả để so sánh với kết quả thí nghiệm. Kết quả cho thấy hệ cản khối lượng có ảnh hưởng đến chuyển vị, gia tốc và phản ứng của kết cấu.
253 Đánh giá độ tin cậy mờ theo thời gian của kết cấu khung phẳng chịu tải trọng động / Lê Công Duy, Phan Đình Thoại // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 75-79 .- 690
Bài báo trình bày tổng quan về cơ sở lý thuyết đánh giá độ tin cậy của kết cấu theo công thức “Tỷ số diện tích”. Từ đó, nhóm tác giả sử dụng phần mềm Maple để giải phương trình vi phân dao động cho kết cấu khung phẳng 5 tầng và 1 nhịp chịu tải trọng động dạng tuần hoàn với tham số đầu vào dạng số mờ.
254 Phân tích ứng xử động khung phẳng bê tông cốt thép dưới tải trọng va chạm / Trần Vĩnh Hoàng Anh, Đỗ Văn Tín // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 80-85 .- 690
Nghiên cứu về khung phẳng bê tông cốt thép (BTCT) bị va chạm bởi các phương tiện giao thông, đặc biệt xe tải tầm trung. Khung BTCT có 3 nhịp 2 tầng được áp một tải tĩnh có giá trị 1000kN tại vị trí 1.5m từ mặt đường sau đó thiết kế cốt thép chịu tải trọng tĩnh này.
255 Nghiên cứu thực nghiệm quan hệ lực dính - độ trượt bê tông nhẹ sử dụng hạt cốt liệu nhẹ tái chế / Lê Ngọc Lan // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 86-90 .- 690
Giới thiệu về nghiên cứu thực nghiệm quan hệ lực dính - độ tượt bê tông nhẹ sử dụng hạt cốt liệu nhẹ tái chế này. Thông qua thí nghiệm kéo tuột cốt thép ra khỏi bê tông nhẹ xác định công thức xác định giá trị lực dính và đề xuất mối quan hệ lực dính - độ trượt giữa bê tông nhẹ cốt liệu nhẹ tái chế và cốt thép làm cơ sở cần thiết trong việc phân tích sự làm việc của kết cấu bê tông cốt thép sử dụng bê tông nhẹ cốt liệu nhẹ tái chế.
256 Cường độ chịu nén của bê tông trong kết cấu chịu uốn bằng phương pháp phá hủy và phương pháp không phá hủy / Trần Thị Ngọc Hoa, Lâm Thanh Quang Hải, Vô Trương Hoàng Sang // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 96-100 .- 690
Tác giả tiến hành thí nghiệm trên các sàn và dầm bê tông cốt thép, qua đó so sánh cường độ chịu nén của kết cấu bê tông cốt thép này khi sử dụng phương pháp phá hủy và phương pháp không phá hủy. Kết quả cho thấy, cường độ chịu nén khi sử dụng phương pháp phá hủy được khuyến cáo chính xác hơn.
257 Nghiên cứu chế tạo cát nhân tạo từ bùn không độc hại nạo vét trong TP Hà Nội - nguyên lý chế tạo và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tạo hạt / / Phạm Tri Thức, Phan Huy Đông, Lê Thị Hồng Lĩnh // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 101-105 .- 690
Trình bày nguyên lý chế tạo và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tạo hạt của vật liệu đắp dạng hạt tái chế từ bùn nạo vét (Recycled Granular Fill Material: RGFM). Từ các kết quả trộn thử nghiệm trong phòng, tác giả đề xuất sơ đồ nguyên lý chế tạo bùn thành vật liệu R-GFM.
258 Phân tích những yếu tố định hình tương lai của kết cấu thép / Lê Đức Tuấn // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 106-110 .- 690
Phân tích những yếu tố định hình tương lai của kết cấu thép trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật và công nghệ cũng như các yêu cầu về phát triển bền vững. Các yếu tố được phân tích sẽ được chia làm hai nhóm: triển vọng và thách thức.
259 Ứng dụng cọc xi măng đất (CDM) kết hợp với lưới địa kỹ thuật để gia cố mái dốc đất đắp trên nền đất yếu để giảm thiểu rủi ro trượt lở đất / Mai Sỹ Hùng // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 111-113 .- 690
Dựa trên cơ sở khoa học để lựa chọn giải pháp gia cố sâu bằng cọc xi măng đất, mái dốc được gia cố bằng cách tạo các lớp lưới địa xen kẹp trong từng lớp đất đắp mái, có ví dụ tính toán cụ thể để kiểm chứng cho sơ đồ kết cấu lựa chọn, và cuối cùng là kết luận và kiến nghị cho những phạm vi công trình có thể áp dụng.
260 Nghiên cứu đề xuất công thức tính sức kháng uốn cho dầm cầu dự ứng lực sử dụng bê tông siêu tính năng (UHPC) tại Việt Nam / Ngô Quý Tuấn, Nguyễn Bình Hà, Lê Bá Danh // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 114-118 .- 690
Trình bày kết quả nghiên cứu công thức xác định sức kháng uốn dầm cầu dự ứng lực (DƯL) căng trước sử dụng bê tông siêu tính năng (UHPC) tiết diện chữ I và chữ T, chế tạo từ các thành phần vật liệu sẵn có tại Việt Nam.