CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
261 Nghiên cứu tính mô phỏng số ứng xử chịu xoắn của dầm bê tông cốt thanh composit polyme sợi thủy tinh / Lê Đăng Dũng, Tạ Quốc Việt, Đặng Việt Tuấn // .- 2023 .- Tháng 8 .- Tr. 29-35 .- 690
Xem xét ảnh hưởng của hàm lượng cốt thép dọc, hàm lượng cốt thép đai và hình dạng cốt thép đai đến ứng xử của kết cấu dầm bê tông cốt thanh FRP sợi thủy tinh.
262 Nghiên cứu đặc trưng, yếu tố ảnh hưởng đến lún vệt bánh xe mặt đường bê tông nhựa / Phạm Đức Phong // .- 2023 .- Tháng 8 .- Tr. 36-40 .- 690
Phân tích các đặc trưng và các yếu tố ảnh hưởng đến lún vệt bánh xe mặt đường bê tông nhựa, một trong các hiện tượng hư hỏng mặt đường phổ biến trên nhiều tuyến đường đang khai thác, ảnh hưởng nghiêm trọng tới an toàn khai thác và gây tốn kém chi phí duy tu, sửa chữa.
263 Nghiên cứu sử dụng vật liệu Epoxy-Pek than đá trong chống thấm công trình xây dựng nhà dân / Nguyễn Thị Bích Thủy, Trần Thanh Hà, Trần Đăng Hiển, Nguyễn Trung Thành, Nguyễn Văn Thuận // .- 2023 .- Tháng 8 .- Tr. 41-46 .- 690
Lựa chọn vật liệu, thiết kế chống thấm và đánh giá mức độ chống thấm nước cho bê tông mác 30Mpa để tìm ra vật liệu chống thấm phù hợp cho xây dựng dân dụng trong sửa chữa và xây mới nhà dân.
264 Áp dụng phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) để lựa chọn hình thức đầu tư theo đối tác công tư (PPP) cho dự án đầu tư xây dựng công trình / Lê Hải Quân // .- 2023 .- Tháng 8 .- Tr. 47-51 .- 624
Trình bày nội dung phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) và áp dụng phương pháp này để lựa chọn hình thức đầu tư theo đối tác công tư (PPP) cho dự án đầu tư xây dựng công trình qua một ví dụ minh họa.
265 Đánh giá tốc độ dòng giao thông và đề xuất giải pháp nâng cao khả năng thông hành nhằm giảm ùn tắc trên một số tuyến đường đô thị tại Hà Nội / Trần Thị Thu Trang, Hoàng Quốc Long // .- 2023 .- Tháng 8 .- Tr. 64-67 .- 624
Phân tích một số vấn đề và đề xuất giải pháp cho việc nâng cao khả năng thông hành các tuyến đường đô thị trên thực tế khai thác hiện nay tại các thành phố lớn.
266 Chẩn đoán vùng nứt trong dầm bê tông cốt thép dưới tác dụng của tải trọng sử dụng phương pháp năng lượng biến dạng kết hợp với mô hình ma trận nhầm lẫn / Phạm Minh Nhân, Nguyễn Chí Thiện, Lê Thanh Cao, Đinh Duy Vũ, Lê Bá Tùng, Hồ Đức Duy // .- 2023 .- Tập 65 - Số 08 - Tháng 08 .- Tr. 20-28. .- 624
Trong nghiên cứu này, một phương pháp chẩn đoán vùng nứt cho dầm bê tông cốt thép (BTCT) sử dụng phương pháp năng lượng biến dạng kết hợp với mô hình ma trận nhầm lẫn được đề xuất. Phương pháp này được sử dụng để chẩn đoán vị trí và chiều dài vùng nứt cho dầm BTCT dưới tác dụng của tải trọng. Dầm được mô phỏng bằng phần mềm ANSYS APDL. Để chứng minh sự phù hợp của mô hình với thực nghiệm, kết quả phân tích tĩnh học của dầm được so sánh với kết quả thực nghiệm và tính toán theo lý thuyết.
267 Xây dựng cầu cạn nhịp lớn sử dụng dầm bê tông siêu tính năng (UHPC) / Nguyễn Quý Đạt // Tuổi trẻ .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 40-43 .- 690
Giới thiệu kết quả ứng dụng phương pháp số phần mềm Plaxis LE tính toán ổn định mái dốc gần các doanh trại, kể đến ảnh hưởng của hiện tượng mưa dài ngày.
268 Các giải pháp kỹ thuật được chấp thuận áp dụng cho nền đường tại Việt Nam / Hoàng Hà, Nguyễn Văn Thành // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 24-25 .- 624
Giải pháp thay thế vật liệu đất đắp; Giải pháp thay thế kết cấu nền đường – sử dụng cầu cạn; Các giải pháp cải tạo đất tại chỗ; Kết luận và kiến nghị.
269 Khảo sát số ảnh hưởng của hàm lượng cốt thép dọc tới khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép ứng lực trước / Trần Việt Tâm, Trần Đình Khải, Nguyễn Vũ Trung Nghĩa // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 36-41 .- 690
Trình bày nghiên cứu khảo sát số ảnh hưởng hàm lượng cốt thép dọc chịu uốn tới khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép ứng lực trước chịu tải trọng tập trung không bố trí cốt thép đai. Phương pháp khảo sát số bằng phần mềm mô phỏng Ansys cho kết quả chính xác cao, tiết kiệm chi phí làm thí nghiệm.
270 Tính toán xoắn kiềm chế thanh thành mỏng tiết diện hở / Vũ Lệ Quyên // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 42-45 .- 690
Tóm tắt nguyên lý tính toán chịu xoắn kiềm chế của thanh thành mỏng tiết diện hở cùng tính toán cụ thể cho dầm chữ nhằm làm rõ sự làm việc của kết cấu là cơ sở cho việc chọn tiết diện hợp lý.