CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
271 Đánh giá tác động của hạt mịn không dính đến khả năng hóa lỏng của đất cát / Nguyễn Thị Vân Hương // .- 2024 .- Tháng 11 .- Tr. 134-138 .- 624
Công trình nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng hạt mịn không dẻo (FC) đến khả năng chống hóa lỏng của đất cát thông qua một loạt thí nghiệm cắt đơn giản tuần hoàn (CDSS). Nghiên cứu xem xét sự hình thành áp lực nước lỗ rỗng thặng dư (EPP) và số chu kỳ tải cần thiết để đạt trạng thái hóa lỏng trong các hỗn hợp cát-hạt mịn với hàm lượng hạt mịn thay đổi từ 0% đến 40%.
272 Ảnh hưởng hàm lượng xỉ lò cao thay thế cho tro bay đến cường độ nén của bê tông Geopolymer / Vũ Đức Anh, Phan Đức Hùng // .- 2024 .- Tháng 11 .- Tr. 156-160 .- 690
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng xỉ lò cao thay thế tro bay đến cường độ chịu nén của bê tông Geopolymer, nhằm đưa ra những khuyến nghị cho sự phát triển và ứng dụng rộng rãi vật liệu này trong tương lai.
273 Đánh giá cơ tính của vật liệu Composite từ nhựa tái chế Polypropylene và cốt sợi lục bình / Trần Nhật Huy, Lê Anh Hào, Trần Thanh Tâm // .- 2024 .- Số 9 .- Tr. 28-32 .- 624
Thông qua kính hiển vi quang học (OM), hồng ngoại biến đổi Fourier (FT-IR) để nghiên cứu phân tích các tính chất của sợi lục bình, đánh giá ảnh hưởng của các kích thước sợi lục bình với tỷ lệ pha trộn giữa vật liệu nền và pha gia cường đến các đặc tính kéo của vật liệu tổng hợp polypropylene (PP) được gia cố bằng sợi lục bình đã được xử lý, so sánh chúng với composite sợi thủy tinh, sợi thô, mẫu M0 chứa 100% nhựa PP.
274 Mô phỏng giải pháp chống nổ lây cho cụm kho chứa thuốc nổ theo QCVN 01:2019/BCT / Phan Thành Trung, Đinh Viết Thanh // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 3-11 .- 690
Bài báo tập trung vào nghiên cứu và đánh giá giải pháp chống nổ lây của kho thuốc nổ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2019/BCT về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ bằng mô phỏng số. Kết quả nhằm đánh giá mức độ tin cậy của mô phỏng, lựa chọn mô hình tính và mô hình vật liệu trong mô phỏng kết cấu chịu tác dụng của tải trọng nổ bằng phần mềm ABAQUS.
275 Phương pháp tính toán mối nối dầm thép I bằng bu lông - bản nối theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1-8 / Vũ Quốc Anh, Lê Dũng Bảo Trung, Nguyễn Hải Quang // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 12-21 .- 690
Trình bày phương pháp tính toán mối nối dầm thép I bằng bu lông-bản nối theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1-8: Eurocode 3. Các bước tính cho dạng mối nối này đã được bài báo đề cập một cách cụ thể và lô gíc bao gồm: phân phối nội lực tại vị trí nối vào các bộ phận của mối nối, tính toán và kiểm tra khả năng chịu lực của bu lông, tính toán và kiểm tra khả năng chịu lực của các bản nối cánh dầm và bản nối bản bụng dầm. Bài báo cũng nêu ra những vấn đề mới và khác biệt so với phương pháp tính toán mối nối cùng loại theo tiêu chuẩn Việt Nam. Ví dụ minh họa được thực hiện nhằm cụ thể hoá các vấn đề được nêu và đưa ra những nhận xét trong thiết kế mối nối.
276 Viscous damping estimation of structures using extreme frequency bandwidth method = Xác định cản nhớt của kết cấu sử dụng phương pháp dải tần số cực trị / Vu Dinh Huong, Ta Duc Tuan // .- 2024 .- Quý 3 .- P. 22-30 .- 690
This paper presents the extreme frequency bandwidth (EFB) method and proposes a formula to estimate the viscous damping ratio from the extreme points of the real part of the frequency response function (FRF) in the displacement spectrum analysis of structures.
277 Tối ưu tiết diện nhà thép công nghiệp một tầng với biến rời rạc bằng thuật toán tiến hóa vi phân cải tiến / Trần Trung Hiếu, Trần Anh Đức, Trương Việt Hùng // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 31-37 .- 690
Giới thiệu một phương pháp hiện đại để giải quyết vấn đề trên bằng cách thiết lập bài toán tối ưu kích thước mặt cắt ngang của nhà khung thép công nghiệp nhằm giảm thiểu tổng trọng lượng, đảm bảo an toàn và khả năng sử dụng theo tiêu chuẩn thiết kế.
278 Hệ số thực nghiệm chuyển đổi cường độ chịu nén của bê tông cường độ cao xác định trên mẫu đúc và mẫu khoan / Hoàng Minh Đức, Lê Phượng Ly, Đoàn Thị Thu Lương // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 38-43 .- 690
Nghiên cứu trình bày trong bài báo này đã cho thấy tỷ lệ cường độ chịu nén xác định trên mẫu lập phương (a150) so với mẫu trụ (D150H300) là 1,13; mẫu lập phương so với mẫu khoan (D57H57) là 0,98 và mẫu trụ so với mẫu khoan là 0,87. Mức độ chênh lệch cường độ chịu nén khi chuyển đổi theo tiêu chuẩn và theo hệ số thực nghiệm khi sử dụng mẫu khoan đường kính nhỏ trong thực nghiệm ở mức 18,1 % với mẫu lập phương và 26,1 % với mẫu trụ. Qua đó đã đề xuất nghiên cứu quy mô lớn hơn nhằm soát xét bổ sung các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành.
279 Nghiên cứu hiệu quả kỹ thuật của tỷ lệ thay thế đá dăm bằng cốt liệu xỉ thép trong chế tạo bê tông thủy công / Nguyễn Quang Phú // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 44-51 .- 690
Trong nghiên cứu sử dụng phụ gia khoáng là Tro bay và Xỉ lò cao hoạt tính, cốt liệu thô là đá dăm và xỉ thép thay thế đá dăm lần lượt là 25%, 50%, 75%, 100% để thiết kế thành phần bê tông đạt mác thiết kế từ M40 đến M50. Khi hàm lượng cốt liệu xỉ thép thay thế cốt liệu đá dăm từ 75% đến 100% thì cường độ nén của bê tông tăng lên rất cao, tăng từ 30,37% đến 41,72% ở 7 ngày tuổi và 6,11% đến 13,10% ở 28 ngày tuổi, mác chống thấm của bê tông thiết kế đạt từ W10 đến W14, phù hợp thi công các công trình Thủy lợi.
280 Nghiên cứu hình thái biến dạng và tương tác giữa các hạt vật liệu của khối đá đắp đập / Nguyễn Thanh Hải, Ngô Thanh Vũ // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 56-63 .- 690
Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ số ma sát biến thiên từ 0,1 đến 0,9 trong mô hình biến dạng của thân đập và chân đập. Lúc này, các phần tử vật liệu của khối thân đập có xu hướng chuyển dịch về phía hạ lưu làm cho chiều cao và chiều dài kết cấu phần thân đập biến dạng lớn. Sự chuyển dịch này ảnh hưởng lớn đến phần chân đập trong các trường hợp hệ số ma sát giữa các phần tử nhỏ hơn 0,3 tuy nhiên ít bị ảnh hưởng khi ma sát lớn hơn.