CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
271 Mô phỏng dầm bê tông cốt thép chịu uốn bằng tiếp cận bán giải tích / Chu Thanh Bình, Ngô Thành Long, Đặng Xuân Hùng // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 56-61 .- 690
Xây dựng mô hình mô phỏng dầm bê tông cốt thép chịu uốn, sử dụng lý thuyết dầm Timoshenko và phương pháp Pb-Ritz. Trên cơ sở nguyên lý thế năng toàn phần cực tiểu và hàm xấp xỉ chuyển vị dạng đa thức, bài báo xây dựng biểu thức giải tích của các thành phần chuyển vị, biến dạng, ứng suất trong bê tông và thép.
272 Xác định khả năng chịu lực của cột thép chữ C tạo hình nguội có lỗ khoét bản bụng / Phạm Ngọc Hiếu, Thịnh Văn Thanh, Nguyễn Ngọc Thắng // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 62-65 .- 690
Trình bày và áp dụng phương pháp cường độ trực tiếp trong xác định khả năng chịu lực của cột thép chữ C tạo hình nguội có lỗ khoét và sau đó so sánh với khả năng chịu lực của cấu kiện nguyên không có lỗ khoét trên bản bụng.
273 Nghiên cứu giải pháp ứng xử đối với hiện tượng dịch trượt của gối cầu cao su bản thép cho các kết cấu nhịp dầm giản đơn bê tông cốt thép dự ứng lực có chiều dài nhịp trung bình / Hoàng Hà // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 66-69 .- 690
Phân tích nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục hiệu quả hiện tượng dịch trượt của gối cầu cao su bản thép cho các kết cấu nhịp dầm giản đơn bê tông cốt thép dự ứng lực có chiều dài nhịp trung bình.
274 Chuẩn xác công thức phương trình điều kiện số hiệu chỉnh tọa độ trong bình sai điều kiện / Đoàn Thị Bích Ngọc // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 76-79 .- 690
Phân tích và đưa ra công thức chính xác của phương trình điều kiện số hiệu chỉnh tọa độ cũng như thông qua công thức này để xử lý lưới đường chuyền phù hợp.
275 Phân tích hiệu quả gia cường của lớp phủ UHPFRC trên bản sàn cầu thép trực hướng bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Mã Chí Hiếu, Lâm Văn Phong, Lê Tuấn Anh, Nguyễn Danh Thảo, Nguyễn Tuấn Cảnh // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 100-104 .- 690
Phân tích phi tuyến được thực hiện bằng cách sử dụng phần mềm thương mại MSC/Marc để mô phỏng sàn cầu thép trực hướng chịu tác dụng của tĩnh tải từ bánh xe cao su, trước và sau khi sử dụng lớp phủ gia cường UHPFRC.
276 Ứng dụng mô hình học máy để dự đoán cường độ chịu nén hỗn hợp chất thải mỏ quặng gia cố bằng xi măng trong trường hợp khan hiếm dữ liệu / Trần Văn Quân, Ngô Việt Cường // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 105-109 .- 690
Trình bày việc sử dụng hai mô hình học máy đơn giản để dự đoán cường độ chịu nén của chất thải mỏ quặng. Do đó, hai thuật toán học máy bao gồm thuật toán tăng cường độ dốc và thuật toán vector hỗ trợ được sử dụng để dự đoán cường độ chịu nén chất thải mỏ quặng được gia cố bằng xi măng.
277 Compressive and electrical resistivity properties of UHPC containing different steel fibers = Đặc trưng nén và điện trở suất của bê tông cường độ siêu cao sử dụng các loại sợi thép khác nhau / Le Huy Viet, Do Anh Duc, Nguyen Van Manh, Nguyen Khanh Thac, Nguyen Duy Liem // .- 2023 .- Tháng 11 .- P. 110-114 .- 690
This study is focused on investigating the self-sensing characteristices of smart UHPCs through evaluating the mechanical and electrical properties of ultra-high-performance concretes containing different steel fiber types as functional fillers under compression.
278 Phân tích các nhân tố góp phần nghiệm thu thành công dự án xây dựng tại Thành phố Nha Trang / Lê Hữu Hậu // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 115-119 .- 692
Đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của nghiệm thu hoàn thành dự án xây dựng. Từ đó, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trên đến quá trình nghiệm thu công trình ở Nha Trang. Kiến nghị các giải pháp đảm bảo chất lượng quá trình nghiệm thu dự án.
279 Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển vị của tường vây hố đào sâu thi công theo biện pháp Bottom-up tại thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Thành Trung, Trần Thanh Danh // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 120-126 .- 690
Ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn, sử dụng chương trình Plaxis 3D mô phỏng tường vây hố đào của một công trình thi công theo biện pháp Bottom-up, tại khu vực quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
280 Xác định các đặc trưng về mặt kích thước của lỗ rỗng trong bê tông thông qua phương pháp xử lý hình ảnh / Vũ Chí Công // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 140-144 .- 690
Thông qua hai kiểm định thống kê là Kolmogorov-Smirnov và Anderson-Darling, bài báo chỉ ra sự phù hợp của hàm phân phối Weibull nhằm diễn giải xác suất phân bố về mặt kích thước của các lỗ rỗng trong bê tông.