CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
241 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiều dài đường cất hạ cánh của máy bay / Nguyễn Văn Lập // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 38-41 .- 690

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiều dài đường băng trong quá trình cất cánh và hạ cánh của máy bay, từ đó làm cơ sở để tính toán chiều dài đường cất hạ cánh phù hợp, vừa đảm bảo tính an toàn trong quá trình cất hạ cánh của máy bay, vừa đảm bảo tính kinh tế trong việc đầu tư xây dựng.

242 Vấn đề xác định lưu lượng nước lưu vực trong thiết kế cống thoát nước ngang đường / Phạm Văn Thoan // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 42-49 .- 628

Trình bày cơ sở lý thuyết các phương pháp tính toán lưu lượng nước lưu vực ứng với tần xuất xuất hiện lượng mưa ngày lớn nhất tại khu vực xây dựng cầu-cống.

243 Ứng dụng hệ thống động hỗ trợ đánh giá phương án đầu tư căn hộ Smarthome / Nguyễn Hoài Nghĩa, Phạm Thiên Phúc, Trần Phi Hùng, Phạm Đức Thắng, Trần Đức Học // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 38-43 .- 624

Xác định được yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng căn hộ Smarthome và ước tính các mức độ ảnh hưởng của những yếu tố này. Đồng thời, mô hình động được sử dụng để đánh giá các tác động của các yếu tố và đưa ra phương án đầu tư tối ưu và hiệu quả cho loại căn hộ này.

244 Nghiên cứu tính toán khung thép có liên kết nửa cứng theo mô hình của Kishi - Chen / Nguyễn Hải Quang, Lê Thanh Toàn, Vũ Quốc Anh, Lê Dũng Bảo Trung // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 48-51 .- 624

Lựa chọn mô hình Kishi – Chen ở liên kết giữa dầm với cột để phân tích khung thép chịu các trường hợp tải trọng tĩnh thay đổi lặp, tải trọng động để so sánh kết quả tính với trường hợp là liên kết nửa cứng đàn hồi tuyến tính do phần mềm SAP2000 tính toán.

245 Phân tích rào cản thực hiện các dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ tại thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Thanh Cường, Chu Việt Cường, Nguyễn Văn Minh // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 52-55 .- 624

Phân tích các rào cản trong quá trình thực hiện cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này giúp cho các nhà quản lý và các nhà nghiên cứu nhận diện được các rào cản chính trong dự án để đưa ra các phương pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao khả năng thành công của dự án.

246 Ứng xử sàn bê tông cốt thép gia cường bằng vật liệu dán bề mặt FRP / Nguyễn Chí Thanh, Phạm Việt Hùng // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 56-61 .- 690

Phân tích, đánh giá ứng xử cơ học khác nhau giữa sàn không gia cường và được gia cường cùng sự đóng góp của tấm FRP trong việc gia tăng khả năng chịu tải. Phân tích mô hình số mô phỏng bằng phần mềm Etabs 2017, các kết quả cụ thể về ứng suất, biến dạng và chuyển vị trong sàn bê tông cốt thép sẽ được phân tích để làm rõ ứng xử cơ học của bản sàn bê tông cốt thép sau gia cường bằng vật liệu dán bề mặt FRP.

247 Ảnh hưởng của hàm lượng phụ gia siêu dẻo polycarboxylate đến cường độ nén vữa xi măng chứa graphene / Lê Hoài Bão, Ngô Văn Thức, Nguyễn Văn Xuân, Lâm Quốc Đạt // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 62-65 .- 690

Trình bày ảnh hưởng của phương pháp bổ sung phụ gia siêu dẻo polycarboxylate đến sự phân tán của dung dịch graphene thông qua cường độ nén của vữa xi măng.

248 Ứng dụng mô hình EFQM trong nghiên cứu quản lý xây dựng : một đánh giá hệ thống (1998-2023) / Tống Văn Lũy, Lưu Trường Văn // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 70-74 .- 690

Tìm kiếm và khảo sát các tài liệu trong ngành quản lý xây dựng có sử dụng mô hình tổ chức quản lý chất lượng châu Âu.

249 Phân tích uốn tĩnh của tấm có lỗ rỗng / Vũ Văn Hoàng, Nguyễn Chí Thọ // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 75-77 .- 624

Sử dụng phương pháp giải tích kết hợp lý thuyết biến dạng cắt bậc ba để nghiên cứu bài toán uốn tĩnh của tấm làm bằng vật liệu có lỗ rỗng. Khảo sát một số yếu tố vật liệu, tỷ lệ thể tích lỗ rỗng và chiều dày tấm đến đáp ứng uốn tĩnh của tấm, các kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị đối với các nhà thiết kế, chế tạo kết cấu làm bằng nhiều lớp vật liệu trong thực tế.

250 Những yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng chậm tiến độ thi công nhà xưởng ở Việt Nam / Nguyễn Khắc Quân, Nguyễn Thị Song Tiền // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 78-82 .- 624

Bằng cách sử dụng giá trị trung bình và xếp hạng các nhân tố, nghiên cứu đã cho thất tất cả 57 yếu tố đều có ảnh hưởng từ trung bình đến ảnh hưởng lớn tới sự chậm trễ trong việc xây dựng nhà xưởng tại Việt Nam. Trong đó, nổi bật là 5 yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến tình trạng chậm tiến độ xây dựng, với giá trị trung bình từ 4.0 trở lên.