CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
231 Một số vấn đề về tác động đến môi trường trong xây dựng công trình đường ô tô / Hoàng Quốc Liêm, Nguyễn Quý Thành, Hoàng Quốc Long, Trần Thị Thu Trang, Nguyễn Thanh Sang, Nguyễn Xuân Minh // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 51-53 .- 690
Đưa ra một số vấn đề tác động đến môi trường và đề xuất giải pháp cho vấn đề này khi xây dựng công trình đường ô tô.
232 Đầu tư phân kỳ xây dựng các tuyến đường ô tô cao tốc và những vấn đề cần giải quyết / Doãn Minh Tâm // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 59-67 .- 690
Bài báo tiến hành thống kê, phân tích sơ bộ nguyên nhân gây ra các điểm đen tai nạn giao thông trên cao tốc Cam Lộ - La Sơn và một số tuyến đường cao tốc khác được thiết kế phân kỳ xây dựng ở khu vực miền Trung. Từ đó, đưa ra một số nhận xét và trao đổi về những vấn đề cần giải quyết trên các tuyến cao tốc này trong thời gian tới.
233 Tái sử dụng vật liệu trong bối cảnh ngành xây dựng hành động ứng phó với biến đổi khí hậu / Lê Tiểu Thanh // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 60-63 .- 624
Đề cập tới vấn đề tái sử dụng vật liệu trong ngành xây dựng, một trong những ngành quan trọng của nền kinh tế thế giới đồng thời cũng là lĩnh vực tiêu thụ năng lượng, tài nguyên thô, phát thải khí CO2 hàng đầu. Thêm vào đó, rác thải của ngành xây dựng thuộc dạng khó phân hủy, khó xử lý, nhưng lại rất có tiềm năng để tái sử dụng.
234 Ổn định móng bằng cọc SPW / Nguyễn Đức Hạnh // .- 2024 .- Số 8 (430) - Tháng 4 .- Tr. 51-53 .- 690
Trình bày các vấn đề: cấu tạo Secan Pile Wall; các công đoạn thi công; tính toán SPW sử dụng ổn định vách hố móng sâu; ví dụ tính toán cụ thể; đánh giá chuyển vị của tường; kiểm toán kết cấu tường và neo.
235 Bình sai tọa độ theo hướng bằng phương pháp bình sai gián tiếp trong trắc địa / Phan Văn Hiến, Tạ Thanh Loan // .- 2024 .- Số 8 (430) - Tháng 4 .- Tr. 54-56 .- 526
Phương pháp bình sai gián tiếp là thông qua việc chọn t tham số độc lập, biểu đạt mỗi đại lượng đo thành hàm của t tham số đó, thành lập mô hình hàm số, theo nguyên lý bình phương nhỏ nhất, dung phương pháp cực trị tự do để giải, tìm trị xác suất nhất của các tham số, từ đó tìm được trị bình sai của các đại lượng đo.
236 Nghiên cứu thiết kế mố cầu trên nền móng cọc ống thép trong kết cấu cầu liền khối / Nguyễn Danh Huy // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 12-16 .- 690
Tập trung vào việc so sánh ưu nhược điểm của kết cấu này so với cầu dầm giản đơn và đề xuất thêm giải pháp móng cọc ống thép để đẩy nhanh quá trình thi công.
237 Phát triển phương pháp phân tích bậc hai cho khung thép không giằng / Nguyễn Đăng Điềm // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 17-20 .- 690
Bài báo phát triển phương pháp phân tích bậc hai dựa trên kỹ thuật tính lặp và phương pháp phần tử hữu hạn để xác định nội lực của kết cấu khung thép một nhịp không có giằng ngang. Đồng thời, phân tích so sánh kết quả nội lực thu được khi sử dụng phương pháp phân tích bậc nhất, phương pháp phân tích bậc hai và phương pháp phân tích bậc hai xấp xỉ.
238 Nghiên cứu ứng xử khi uốn của bản mặt cầu composite “bê tông cường độ siêu cao cốt sợi thép phân tán (UHSFRC) – bê tông” / Trần Minh Long // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 21-25 .- 690
Nghiên cứu về ứng xử khi uốn của bản mặt cầu composite “bê tông cường độ siêu cao cốt sợi thép phân tán (UHSFRC) – bê tông” trong sửa chữa và tăng cường bản mặt cầu bê tông cốt thép thường.
239 Nghiên cứu xác định thông số thời gian tập trung dòng chảy trong công thức cường độ giới hạn tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước trên đường / Nguyễn Anh Tuấn // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 29-31 .- 690
Nghiên cứu phương pháp xác định thời gian tập trung dòng chảy của lưu vực thiết kế công trình thoát nước trên đường giao thông.
240 Nghiên cứu lựa chọn giải pháp thiết kế nhằm nâng cao tuổi thọ của lớp phủ bê tông nhựa khi cải tạo mặt đường sân bay / Nguyễn Thị Hồng Điệp // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 36-39 .- 690
Nghiên cứu lựa chọn phương án thiết kế các lớp phủ bê tông nhựa mới phải xác định trước được những phương án ngăn chặn hiện tượng hình thành vết nứt phản ánh này.