CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2591 Nghiên cứu chế tạo thiết bị thí nghiệm mẫu bê tông chịu kéo với tốc độ cao / Trần Tuấn Kiệt, Trần Minh Anh // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 291 – 295 .- 690

Đề xuất một thiết bị thí nghiệm để nghiên cứu ứng xử kéo của bê tông tính năng cao khi được gia tải tốc độ cao.

2592 Nghiên cứu thêm cát vào cọc đất – xi măng cải thiện nền đất yếu / Đào Phú Yên, Lê Anh Thắng, Nguyễn Sỉ Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 228 – 290 .- 690

Tập trung vào việc nghiên cứu điều chỉnh lại thành phần hạt của đất yếu, trong hỗn hợp đất – xi măng, bằng cách thêm một lượng vừa phải. Kết quả thí nghiệm trong phòng của các mẫu đất yếu thuộc khu vực Trường đại học Tây Đô cho thấy khả năng chịu nén đơn trục của mẫu đất có thêm cát cao hơn hẳn mẫu đất chỉ gia cố bằng xi măng. Phương pháp này hứa hẹn sẽ là một sự lựa chọn tốt để xử lý nền đất yếu thuộc khu vực thành phố Cần Thơ.

2593 Nghiên cứu sử dụng cát nghiền thay cho cát vàng trong chế tạo bê tông nặng tại Nghệ An / Nguyễn Tiến Hồng, Nguyễn Tuấn Anh, Phan Văn Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 219 – 221 .- 690

Đánh giá cường độ và sự phát triển cường độ của bê tông sử dụng cát nghiền và bê tông sử dụng cát vàng, từ đó so sánh và phân tích hiệu quả của việc sử dụng bê tông cát nghiền trong các công trình xây dựng.

2594 So sánh một số mô hình toán học biểu diễn đặc trưng hình học của phần tử thanh vát có liên kết nữa cứng / Phạm Trung Thành, Vũ Thành Trung, Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 222 – 227 .- 690

Giới thiệu mô hình toán học cho dầm vát tiết diện bất kỳ có mặt cắt ngang tiết diện là đối xứng, với tải trọng phân bố, liên kết nữa cứng. Các đặc trưng tiết diện của mặt cắt ngang dầm được thay đổi theo trục thanh “trục z” bao gồm cả bề rộng “b” và chiều cao “h”. Trong bài báo này, phương pháp số được sử dụng để xác định nội lực và chuyển vị của dầm. Các đặc trưng tiết diện của dầm được biểu diễn qua các hàm toán học nhằm mục đích đơn giản trong việc sử dụng phương pháp số để tính toán. Qua đó, lựa chọn mô hình toán học phù hợp với dạng thanh vát.

2595 Hệ chẩn đoán kỹ thuật và mô hình kết cấu cho cầu Cần Thơ / Hoàng Nam // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr.228 – 230 .- 690

Đánh giá nhu cầu chuẩn hóa và bổ sung hệ chẩn đoán kỹ thuật cầu Cần Thơ, cấu hình chính của hệ chẩn đoán, mô hình kết cấu cho cầu Cần Thơ.

2596 Mô phỏng thiết kế kết cấu thoát nạn công trình công cộng bằng netlogo / Đào Thanh Thới // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 231 – 234 .- 690

Giới thiệu sử dụng netlogo trong thiết kế mô phỏng thoát hiểm, xây dựng chương trình mô phỏng theo netlogo, tính toán thiết kế tối ưu thoát hiểm theo netlogo.

2597 Áp dụng phân tích cluster xác định các nhóm nhân tố góp phần vào sự thành công của nhà thầu phụ trong xây dựng / Phạm Thành An // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 243 – 250 .- 690

Tập trung vào nhà thầu phụ thông qua cuộc khảo sát ý kiến của các bên trong xây dựng ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và từ đó tìm ra nhân tố góp phần vào sự thành công của tổ chức nhà thầu phụ.

2598 Xử lý cọc nghiêng do quá trình thi công / Nguyễn Tổng, Lê Phương, Nguyễn Sỉ Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 256 – 260 .- 690

Mô tả một giải pháp xử lý cọc bị nghiêng do quá trình thi công gây ra. Một phân tích bằng phần mềm plaxis 3D Tunnel kết hợp với lời giải thích của TCVN 10304-2014 được thực hiện, và thí nghiệm biến dạng lớn PDA đã được sử dụng để xác minh kết quả phân tích này.

2599 Phân tích phi tuyến hình học tấm đa lớp bằng phần tử MISQ20 kết hợp lý thuyết biến dạng cắt bậc cao / Huỳnh Văn Châu, Nguyễn Văn Hiếu // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 261 – 266 .- 690

Tập trung phát triển mở rộng một họ các phần tử hữu hạn trơn dùng xấp xỉ chuyển vị MISQ20 và lý thuyết HSDT cho việc phân tích ứng xử phi tuyến hình học của tấm đa lớp. Điều này sẽ làm sáng tỏ thêm tính hiệu quả của MISQ20 và nâng cao sự hiểu biết trong lĩnh vực cơ học tính toán sử dụng các phương pháp phần tử hữu hạn cải tiến.

2600 Dự báo sự thực hiện tiến độ của các dự án xây dựng bằng mạng trí tuệ nhân tạo / Đặng Văn Diệu, Hà Duy Khánh // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 267 – 271 .- 690

Nghiên cứu ứng dụng mạng trí tuệ nhân tạo để dự báo sự thực hiện tiến độ thi công của các dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Kiên Giang.