CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2521 Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của cốt sợi và cốt thanh đến biến dạng co ngót của bê tông trong điều kiện khí hậu Gia Lai / Nguyễn Bá Thạch, Trương Hoài Chính // Xây dựng .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 85-88 .- 624

Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm đo đạc biến dạng co ngót của bê tông trong điều kiện khí hậu Gia Lai. Các mẫu thí nghiệm co ngót được chế tạo theo 3 nhóm mẫu (mẫu bê tông thường, bê tông cốt sợi, bê tông cốt thép thanh) có cấp độ bền B25, với các tỷ lệ nước/ xi măng lần lượt là: 0.40, 0.45, 0.50. Các kết quả thí nghiệm thu được cho phép xác định sự phát triển của biến dạng co ngót theo thời gian và ảnh hưởng của tỷ lệ nước/ xi măng đến độ lớn của thành phần biến dạng dài hạn này của bê tông.

2522 Một phương pháp tính toán gia cường dầm bê tông cốt thép bằng thanh căng ứng lực trước / Nguyễn Chí Hùng, Nguyễn Đình Hiển // Xây dựng .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 89-96 .- 624

Trình bày một phương án tính toán gia cường dầm bê tông cốt thép bằng phương pháp thanh căng ứng lực trước, khi dầm làm việc trong hệ khung siêu tĩnh. Trường hợp này sẽ có vấn đề phức tạp là phải xét đến ảnh hưởng của phương pháp căng ứng lực trước đến các cấu kiện xung quanh do sự phân phối nội lực trong các cấu kiện của kết cấu khung siêu tĩnh.

2523 Một số đề xuất áp dụng TCVN 9362-2012 cho tính toán nền móng công trình xây dựng trên sườn dốc / Nguyễn Kiên Quang // Xây dựng .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 106-109 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu điều kiện áp dụng tiêu chuẩn như: khoảng cách an toàn của công trình khi xây dựng công trình trên sườn dốc, và độ ổn định tính chất cơ lý của đất ở mái dốc.

2524 Lý thuyết thẩm mỹ trong thiết kế kiến trúc cảnh quan đô thị / Đàm Thu Trang // Xây dựng .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 74-78 .- 624

Phân tích các lý thuyết thẩm mỹ trong thiết kế kiến trúc cảnh quan đô thị: bản chất của các vấn đề thẩm mỹ và nhận thức thẩm mỹ dưới góc độ tâm lý học; các lý thuyết thẩm mỹ về hình ảnh của đô thị.

2525 Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn đồng bằng sông Hồng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa / Nguyễn Hoài Thu // Xây dựng .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 97-101 .- 624

Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất kinh tế nông nghiệp, nông thôn nhằm giúp cho các nhà quản lý, các nhà tư vấn thiết kế lựa chọn các giải pháp phát triển kiến trúc nhà ở nông thôn phù hợp với thực tiễn là việc làm cần thiết và cấp bách.

2526 Cách thức xây dựng hình ảnh quốc gia của Ấn Độ / Huỳnh Thanh Loan, Huỳnh Thị Lệ My // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 1-7 .- 330

Ấn Độ đã vận dụng linh hoạt và có hiệu quả sức mạnh mềm của mình trong nhiều thế kỷ qua. Nếu như ở những thế kỷ trước, sức mạnh mềm của Ấn Độ lan tỏa đến các quốc gia khác một cách tự nhiên qua các con đường tiếp xúc văn hóa, tôn giáo và các hoạt động kinh tế; thì từ thập niên trước, Ấn Độ đã bắt đầu sử dụng sức mạnh mềm của mình một cách có hệ thống hơn nhằm xây dựng một hình ảnh Ấn Độ bất bạo động, dân chủ đa nguyên, khoan dung và “lạ thường”. Đặc biệt, từ năm 2014, dưới sự lãnh đạo của Thủ tướng Nardendra Modi, sức mạnh mềm đã được triển khai hiệu quả và sáng tạo, tạo phần cải thiện hình ảnh quốc gia Ấn Độ là một chủ thể có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế. Như vậy, Ấn Độ đã có những nổ lực quan trọng để xây dựng và cải thiện hình ảnh quốc gia từ sau khi độc lập cho đến nay.

2527 Ảnh hưởng hàm lượng bột cao su tái tới các chỉ tiêu cơ lý của nhựa đường 60/70 / Nguyễn Mạnh Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 169 – 171 .- 624

Tập trung nghiên cứu sự thay đổi tính chất nhựa đường 60/70 khi thay đổi hàm lượng cao su 5, 10, 15, và 20% thông qua các thí nghiệm xác định độ kim lún, nhiệt độ hóa mềm, độ kéo dài và độ nhớt.

2528 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng công trình xanh tại Đà Nẵng / Nguyễn Quang Trung, Lương Đức Long, Phạm Anh Đức // Xây dựng .- 2018 .- Số 9 .- Đánh giá, nhân tố .- 690

Tập trung vào tìm hiểu, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc quyết định xây dựng công trình xanh tại Đà Nẵng. Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở kế thừa thành tựu từ những bài báo, nghiên cứu đi trước kết hợp với quá trình khải sát thực tiễn, lấy ý kiến từ các chuyên gia, các bên liên quan.

2529 Đánh giá cường độ kháng nén của đất trộn xi măng theo phương pháp trộn ướt / Lê Bá Vinh, Lê Trọng Thạch // Xây dựng .- 2018 .- Số 9 .- Tr.79 – 82 .- 624

Trình bày các kết quả quá trình thử nghiệm cường độ nén của mẫu đất xi măng, được trộn thử trong phòng thí nghệm, và trụ xi măng đất tại đất hiện trường. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ kháng nén đơn của mẫu đất xi măng như loại xi măng, hàm lượng hữu cơ được đi sâu phân tích. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuấtt hệ số chiết giảm cường độ kháng nén của đất trộn xi măng được thi công bằng phương pháp trộn ướt tại Dự án Đường Cao tốc Tp. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, gói thầu số 3.

2530 Đánh giá khả năng chịu tải của cọc có xét đến ma sát âm với chiều cao đắp khác nhau trên đất yếu theo TCVN và phương pháp thống nhất / Võ Phán, Tô Lê Hương // Xây dựng .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 38 – 41 .- 624

Tập trung so sánh hai phương pháp tính toán sức chịu tải của cọc khi xét đến ảnh hưởng của hiện tượng ma sát âm do thay đổi tải trọng tác dụng lên cọc. Phương pháp tính toán được sử dụng là cách tính theo TCVN 10204-2014 kết hợp quan điểm tính chiều dày vùng ma sát âm theo cách tính gần đúng của WW.H.Tings.