CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2521 Nghiên cứu đặc tính nhiệt của bê tông xi măng sử dụng cốt liệu đá quartz Thanh Sơn – Phú Thọ / ThS. NCS. Ngô Thanh Hoài, GS. TS. Phạm Duy Hữu // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 24-30 .- 624
Trình bày phương pháp nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm xác định hệ số giãn nở nhiệt của bê tông xi măng sử dụng cốt liệu đá quartz Thanh Sơn, Phú Thọ và bê tông xi măng sử dụng cốt liệu đá vôi Minh Quang, Vĩnh Phúc (dùng làm đối chứng). Bài báo cũng đưa ra một số mối quan hệ giữa hệ số giãn nở nhiệt và độ tuổi, loại cốt liệu, cường độ chịu nén, cường độ chịu kéo uốn của bê tông.
2522 Nghiên cứu lựa chọn công trình bảo vệ đường cất hạ cánh cho các sân bay trên đảo / TS. Nguyễn Thị Hồng Điệp // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 31-35 .- 624
Đối với một số sân bay trên các đảo của Việt Nam, do diện tích đảo nhỏ nên việc xây dựng đường cất hạ cánh đảm bảo cho máy bay dân dụng hoạt động gặp rất nhiều khó khăn, chi phí xây dựng lớn,…Bên cạnh đó, công trình này còn chịu tác động rất lớn của sóng biển, thủy triều, gió biển…Bài báo nghiên cứu và đề xuất lựa chọn giải pháp che chắn sóng hợp lý để bảo vệ các đường cất hạ cánh cho các sân bay trên đảo.
2523 Co ngót tự sinh của bê tông tính năng cao và các biện pháp giảm thiểu / TS. Hồ Văn Quân, ThS. Trương Văn Hưng // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 10-16 .- 624
Phân tích cơ chế, các yếu tố ảnh hưởng và các biện pháp giảm thiểu co ngót tự sinh của bê tông tính năng cao.
2524 Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử uốn của dầm bê tông cốt thép chế tạo từ bê tông cốt liệu nhẹ cường độ cao / TS. Đặng Thùy Chi // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 17-21 .- 624
Trình bày các kết quả thực nghiệm về ứng xử của cấu kiện chịu uốn dạng dầm bê tông cốt thép đơn giản được chế tạo từ bê tông cốt liệu nhẹ. Độ võng, sự hình thành vết nứt của các dầm được theo dõi trong suốt tiến trình thí nghiệm, các kết quả được phân tích và so sánh với các giá trị tính toán theo tiêu chuẩn AASHTO LRFD 2007.
2525 Đánh giá khả năng sử dụng phần mềm Slope/W trong kiểm toán ổn định tường chắn sử dụng móng cọc / ThS. Phạm Thị Loan, ThS. Lê Quang Hưng // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 22-26 .- 624
Giới thiệu những phân tích đánh giá về khả năng ứng dụng phần mềm Slope/W trong việc kiểm toán ổn định tường chắn móng cọc.
2526 Mô hình hóa 3D ứng xử của tường gạch gia cường bởi vật liệu composite FRP chịu tác dụng của tải trọng trong mặt phẳng / Bùi Thị Loan, Đặng Việt Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 27-32 .- 624
Trình bày về nghiên cứu mô hình số 3D để mô phỏng ứng xử của kết cấu tường gạch xây không gia cường và gia cường bởi vật liệu composite FRP chịu tác dụng của tải trọng trong mặt phẳng. Việc mô phỏng sẽ được tiến hành từ cấp độ vật liệu (vật liệu gạch xây vữa) tới cấp độ kết cấu (tường gạch không gia cường và gia cường bởi FRP), trong đó ở cấp độ vật liệu sẽ tiến hành kiểm chứng các giả thiết về ứng xử của vật liệu trong mô hình và đồng thời xác định một số thông số của mô hình mà chưa thể xác định được thông qua thí nghiệm…
2527 Nghiên cứu ứng xử chịu uốn của dầm thép thành mỏng tiết diện tổ hợp từ thép tấm và ống / TS. Đỗ Văn Bình, ThS. Tạ Quốc Việt // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 33-37 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu khảo sát ứng xử của cấu kiện dầm thép thành mỏng tiết diện tổ hợp từ thép tấm và thép ống tạo hình tiết diện vuông và tam giác chịu uốn thuần túy theo phương pháp lý thuyết và phương pháp phần tử hữu hạn. Nghiên cứu có xét ảnh hưởng của bề rộng tiết diện dầm đến khả năng chịu lực của tiết diện. So sánh kết quả của hai phương pháp áp dụng trong nghiên cứu này khá xấp xỉ bằng nhau và đánh tin cậy.
2528 Nghiên cứu trạng thái ứng suất và biến dạng trong mặt đường cứng sân bay bằng phần mềm ABAQUS / ThS. Phan Việt Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Tr. 38-41 .- Tr. 38-41 .- 624
Trình bày các nghiên cứu trạng thái ứng suất và biến dạng của mặt đường cứng sân bay bằng phương pháp phần tử hữu hạn với sự trợ giúp của phần mềm ABAQUS để giải bài toán tìm ứng suất và biến trong tấm bê tông cho bài toán phẳng 2D và bài toán không gian 3D để theo dõi, kiểm soát ứng suất trong tấm bê tông ở tất cả các điểm tại các vị trí đặt tải trọng khác nhau.
2529 Nghiên cứu thực nghiệm về bê tông cát đầm lăn trong xây dựng đường ô tô ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Trương Văn Quyết, KS. Phạm Minh Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 42-45 .- 624
Trình bày các nghiên cứu về vật liệu, thiết kế thành phần, nghiên cứu thực nghiệm một số tính chất của bê tông cát đầm lăn sử dụng cát nghiền, cát mịn và tro bay. Các đặc trưng cơ học của bê tông cát đầm lăn trong nghiên cứu này là cường độ chịu nén, cường độ ép chẻ và mô đun đàn hồi. Các kết quả thực nghiệm của nghiên cứu là cơ sở để thực hiện các dự án thử nghiệm và ứng dụng trong xây dựng đường ô tô ở Việt Nam.
2530 Phân tích, so sánh các phương pháp thiết kế kết cấu áo đường mềm theo Tiêu chuẩn ODN 218.046-01 (LB Nga) và hướng dẫn của AASHTO – 1993 (Mỹ) / TS. Dương Tất Sinh // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 6-7 .- 624
Phân tích, so sánh các phương pháp thiết kế kết cấu áo đường mềm theo Tiêu chuẩn ODN 218.046-01 của Liên bang Nga và theo Hướng dẫn của AASHTO 1993, chỉ ra các thuận lợi và khó khăn khi áp dụng các phương pháp trên. Bên cạnh đó, đề cập đến một số các tồn tại hiện nay trong thiết kế và xây dựng kết cấu áo đường bê tông asphalt ở Việt Nam. Mục đích là để góp phần nhìn nhận khách quan trong lựa chọn phương pháp thiết kế kết cấu áo đường mềm.