CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2511 Nghiên cứu xác định một số thông số làm việc của máy trộn cưỡng bức hai trục nằm ngang ứng dụng cho việc nhào trộn bê tông chất lượng cao / Hoàng Vĩnh Long, Nguyễn Duy Thái, Bùi Lê Gôn // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 91 – 95 .- 690

Bê tông chất lượng siêu cao là loại bê tông mới được nghiên cứu phát triển với nhiều tính chất nổi bật. Lọai bê tông này thường có từ 6 -7 nguyên liệu thành phần. Để đảo bảo chất lượng, BTCLSC đòi hỏi có quá trình nhào trộn với thiết bị có khả năng nhào trộn hiệu quả cao. Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu xác định một số thông số làm việc của loại máy trộn này có khả năng áp dụng phù hợp đối với BTCLSC.

2512 Phân tích các tham số ảnh hưởng của kết cấu bên trên đến chiều dày bè trong móng bè – cọc / Cao Văn Hóa // .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 34 – 37 .- 690

Phân tích ảnh hưởng của các tham số kết cấu bên trên, bao gồm: số lượng tầng, độ cứng, bước cột đến việc thiết kế chiều dày bè. Từ đó, xác định yếu tố nào là quan trọng nhất ảnh hưởng đến việc thiết kế chiều dày bè trong móng bè – cọc.

2513 Phân tích động lực học kết cấu nổi dưới tác dụng tải trọng tập trung di động / Nguyễn Thành An, Trần Minh Phương, Nguyễn Xuân Vũ, Lương Văn Hà // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 26 – 33 .- 690

Trong bài báo này, ứng xử của kết cấu nổi siêu lớn, VLFS – Very Large Floating Structures, chịu tải trọng tập trung di động trong điều kiện mặt nước tĩnh được mô phỏng bằng phương pháp kết hợp phần tử biên và phần tử hữu hạn.

2514 Phương pháp tiến độ cho dự án xây dựng có công tác lặp trong các đơn vị không đồng nhất / Trần Đức Học, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr.158 – 160 .- 690

Trình bày phương pháp tính toán tiến độ cho dự án xây dựng có công tác lặp trong các đơn vị không đồng nhất. Phương pháp này cân nhắc các yếu tố sau: mối quan hệ tổng quát trong toàn dự án, sự phân công tổ đội trong các đơn vị, thứ tự thực hiện các công việc trong một đơn vị.

2515 Phương pháp tiến độ sử dụng hàm dị biện cho các dự án xây dựng có các công tác quan hệ thứ tự gần liên tục và sản xuất theo dạng không tuyến tính / Lương Đức Long, Trần Đức Học, Phạm Vũ Hồng Sơn // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr.161 – 163 .- 690

Đưa ra một phương pháp tính toán tiến độ sử dụng hàm dị biệt cho các dự án xây dựng có các công tác quan hệ thứ tự gần liên tục và sản xuất theo dạng không tuyến tính. Kỹ thuật này sử dụng phương pháp số đề xác định mối quan hệ công tác trước và sau thông qua vùng đệm thời gian và khối lượng công việc.

2516 Sử dụng mô hình biến dạng phi tuyến của vật liệu để tính toán tiết diện thẳng góc dầm bê tông đặt cốt sợi thủy tin / Nguyễn Phan Duy // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 226 – 230 .- 690

Trình bày phương pháp sử dụng mô hình biến dạng phi tuyến của vật liệu theo tiêu chuẩn của Nga SP63.13330.2012 để tính toán cường độ và mômen gây nứt trên tiết diện thẳng góc dầm bê tông đặt cốt sợt thủy tinh dưới tác dụng của tải trọng ngắn hạn.

2517 Sức kháng uốn cự hạn của giàn thép không gian liên hợp bản bê tông cốt thép / Nguyễn Cảnh Tuấn // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr.172 – 175 .- 690

Tập trung tìm hiểu ứng xử mất ổn định do uốn xoắn ngang của kết cấu giàn thép không gian chịu tác động của các loại tải trọng khác nhau như: lực tập trung, lực phân bố đều, mô men uốn đều trên chiều dài nhịp.

2518 Thiết kế tối ưu hình dạng gạch không nung phức hình và tính toán sự làm việc của mái kè gạch – áp dụng cho mái taluy cầu rào 2 – Hải Phòng / Phạm Toàn Đức // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr.124 – 127 .- 690

Giới thiệu một dạng gạch không nung phức hình mới, sản phẩm khắc phục được các nhược điểm của đá hộc hiện nay. Việc tính toán mái kè gạch không nung phức hình bằng phần mềm laxis cùng với việc thi công thực tế tại công trình mái taluy cầu rào 2 – Hải Phòng cho thấy công trình đảm bảo yêu cầu về mỹ quan, độ bền, độ ổn định.

2519 Tính toán ảnh hưởng của sự thay đổi số lượng cọc đến sự phân bố nội lực của bè trong móng bè cọc bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Võ Văn Đấu, Võ Phán, Trần Văn Tuẩn, Lê Minh Tâm // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 71 – 75 .- 690

Nhấn mạnh việc xác định nội lực của bè trong móng bề cọc trong điều kiện bình thường. Đất ở một số khu vực Cần Thơ – Việt Nam được xem xét cho nghiên cứu này. Phương pháp Poulos và phương pháp phần tử hữu hạn đều được sử dụng trong quá trình phân tích.

2520 Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn và nén lệch tâm theo sự hình thành vết nứt với mô hình biến dạng phi tuyến của bê tông / Đào Văn Cương, Nguyễn Hồng Sơn, Nguyễn Tiến Nghĩa // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 102 – 108 .- 690

Giới thiệu về phương pháp tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn và nén lệch tâm theo sự hình thành vết nứt, mô hình biến dạng phi tuyến của bê tông, dựa theo Chỉ dẫn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép của Nga. Thực hiện ví dụ số, nhằm làm sáng tỏ cách tính toán vừa nêu đối với cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn hoặc nén lệch tâm.