CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2511 Xây dựng đô thị thông minh bền vững tại Việt Nam – Một trong các động lực phát triển CNTT&TT Việt Nam trong thập kỷ tới / PGS. TS. Trần Minh Tuấn // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 46-51 .- 624
Trình bày xu hướng phát triển đô thị thông minh trên thế giới và tại Việt Nam. Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng phát triển và nhu cầu xây dựng đô thị thông minh tại Việt Nam. Nghiên cứu chiến lược phát triển đô thị thông minh bền vững ở Việt Nam trong định hướng phát triển đô thị quốc gia.
2512 Ứng dụng công nghệ giao thông thông minh (ITS) đối với hệ thống giao thông công cộng bằng xe buýt nhanh (BRT) hướng tới phát triển đô thị thông minh / TS. Đoàn Trung Kiên // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 52-57 .- 624
Trình bày các công nghệ về giao thông thông minh được ứng dụng riêng cho hệ thống xe buýt nhanh BRT, vì đây là một hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn mới bắt đầu áp dụng tại Việt Nam.
2513 Để thành phố Hồ Chí Minh sớm trở thành đô thị thông minh / Phạm Ngọc Hòa // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 64-67 .- 624
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu giúp thành phố Hồ Chí Minh xây dựng thành công đô thị thông minh.
2514 Smart city – Xây dựng đô thị thông minh hơn / Phạm Trần Hải, Vương Đình Huy, Nguyễn Dương Minh Hoàng // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 68-71 .- 624
Bài viết trả lời 3 câu hỏi: Đô thị thông minh hơn là gì?, Tại sao phải xây dựng đô thị thông minh hơn?, Làm thế nào để xây dựng đô thị thông minh hơn?. Trong đó bài viết nhấn mạnh, để xây dựng đô thị thông minh hơn, cần: đánh giá mức độ sẵn sàng đối với bốn yếu tố cơ bản: Con người, thể chế, công nghệ và kết cấu hạ tầng; thiết lập bộ tiêu chí thích hợp để đánh giá đô thị thông minh hơn; tiếp cận xây dựng đô thị thông minh hơn theo các lĩnh vực ưu tiên, phụ thuộc vào tình hình thực tế của mỗi đô thị. Bài viết cũng đưa ra một số điểm cần lưu ý trong xây dựng đô thị thông minh hơn tại thành phố Hồ Chí Minh.
2515 Thành phố Thông minh – Giải pháp ứng dụng cho khu phố Bùi Viện, thành phố Hồ Chí Minh / TS. KTS. Ngô Lê Minh, KTS. Vũ Thiện An // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 72-77 .- 624
Giới thiệu một số giải pháp về quy hoạch – kiến trúc, và nhóm giải pháp ứng dụng công nghệ thông minh. Ý tưởng mới, sáng tạo kết hợp với công nghệ mới sẽ góp phần tạo nên những không gian độc đáo, nâng cao hiệu quả sử dụng và khai thác du lịch tại khu vực trung tâm thành phố.
2516 Lý thuyết thích ứng với lũ lụt cơ sở khoa học cho thiết kế đô thị trong điều kiện thủy văn phức tạp / Nguyễn Văn Long // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 80-86 .- 624
Nhấn mạnh lý thuyết về khả năng thích ứng với lũ, trái ngược với quan điểm kiểm soát lũ. Lý thuyết này giúp tăng cường khả năng chịu đựng lũ lụt, đồng thời tổ chức lại nhanh chóng hoạt động của thành phố nếu thiệt hại xảy ra.
2517 Mảng đặc – Một số vấn đề lớn trong phương án giảm ùn tắc giao thông Hà Nội / TS. KTS. Nguyễn Hoàng Minh // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 96-101 .- 624
Phân tích về sự tồn tại của cấu trúc mảng đặc, sự phân bố và xu hướng gia tăng trong cấu trúc đô thị trung tâm Hà Nội và đề xuất các quan điểm phát triển bền vững mạng lưới giao thông công cộng xe buýt, giảm ùn tắc giao thông dựa trên cấu trúc giao thông mới.
2518 Nghiên cứu biến dạng đáy sông khu vực bắc cầu phao PMP / PGS. TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 10-14 .- 624
Trên cơ sở nghiên cứu cấu tạo, đặc điểm cơ sở của cầu phao PMP, tác giả bài báo tính toán hệ số tăng lưu lượng và lưu tốc dòng chảy tại vị trí bắc cầu. Sau đó, bài báo tính toán và lập các đồ thị mô tả biến dạng đáy sông do xói chung và xói cục bộ tại vị trí bắc cầu khi cầu phao PMP hoạt động ứng với các mực nước H = 1299m, H = 1303m và các mớn nước (độ chìm phao) khác nhau T = 0,15 và T = 0,89m. Từ đó, tác giả đưa ra các kết luận quan trọng về vấn đề này.
2519 Ứng dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong công tác thiết kế bản vẽ cầu / Lê Đắc Hiền, Phan Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Thanh Yên // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 15-19 .- 624
Trình bày phương hướng ứng dụng, những ưu, nhược điểm của công nghệ BIM so với những phương pháp truyền thống thông qua một số ví dụ cụ thể.
2520 Nghiên cứu công nghệ cấy đá (Chipping) nhằm nâng cao độ nhám mặt đường bê tông nhựa / ThS. Bùi Thị Mai Hương // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 20-23 .- 624
Nghiên cứu công nghệ cấy đá (chipping) nhằm nâng cao độ nhám mặt đường bê tông nhựa, là một giải pháp đã được sử dụng khá phổ biến trên thế giới, từ đó, kiến nghị cho việc ứng dụng công nghệ này ở Việt Nam.