CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2501 Cải thiện điều kiện vi khí hậu cho Trung tâm Học liệu Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng theo hướng tiết kiệm năng lượng / Nguyễn Đình Huấn, Lê Trung Tân // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 35-39 .- 624
Trung tâm Học liệu Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng hiện nay tiêu tốn khá nhiều điện năng cho hệ thống điều hòa không khí trung tâm nhưng vẫn không giải quyết tốt điều kiện vi khí hậu bên trong công trình. Nghiên cứu đã chỉ ra các bất cập liên quan đến thiết kế kiến trúc, vận hành bảo dưỡng hệ thống điều hòa.
2502 Giải pháp xây dựng đập ngầm để tạo nguồn nước cấp tầng nông tại vùng khan hiếm nước (phân tích cho khu vực ven biển Ninh Thuận – Việt Nam) / Nguyễn Minh Ngọc // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 46-49 .- 624
Trình bày khái quát về đập ngầm, các giải pháp xây dựng đập và phạm vi áp dụng, đồng thời đề xuất giải cấp nước cho vùng khan hiếm nước tại tỉnh Bình Thuận.
2503 Tổng quan về co ngắn cột và phương pháp bù co trong nhà siêu cao tầng / Nguyễn Đức Xuân, Nguyễn Sỹ Hùng // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 50-55 .- 624
Trình bày tổng quan các nghiên cứu về co ngắn cột và phương pháp bù co trong nhà siêu cao tầng.
2504 Nghiên cứu thực nghiệm về hệ số nhóm cọc trong đất cát, đất sét và đất hỗn hợp cát – sét trên mô hình vật lý / Nguyễn Sỹ Hùng, Phạm Quốc Minh, Dương Hồng Thấm // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 56-64 .- 624
Trong bài báo này, tác giả sử dụng một mô hình thực nghiệm thu nhỏ để thí nghiệm nén tĩnh trên cọc đơn và nhóm cọc nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đối với hệ số nhóm.
2505 Hiệu chuẩn thông số địa kỹ thuật cho mô hình plaxis 2D để xác định khả năng chịu tải của nền sau khi gia cố cừ tràm / Nguyễn Tần Phi, Dương Hồng Thẩm // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 65-70 .- 624
Tập trung vào việc hiệu chỉnh những thông số đất nền có được từ những thí nghiệm trong phòng thông thường trên các mẫu khoan, để dùng vào mô hình plaxis.
2506 Phân tích động lực học dầm liên tục chịu tải di động có xét đến lực hãm / Nguyễn Trọng Phước, Lê Hoài Thương // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 73-78 .- 624
Phân tích động của dầm liên tục nhiều nhịp chịu tác dụng của tải trọng di động có xét đến tải trọng hãm (lực thắng). Mô hình tải di động được chọn gồm có khối lượng thân xe và bánh xe và các lò xo liên kết với nhau tương tự như hệ dao động theo phương đứng di động qua dầm.
2507 Ứng xử động của dầm vật liệu chức năng trên nền đàn hồi phi tuyến chịu tải trọng điều hòa di động / Huỳnh Văn Quang, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 79-84 .- 624
Phân tích ứng xử động của dầm vật liệu chức năng trên nền phi tuyến chịu tải điều hòa di động dựa trên lý thuyết dầm Timoshenko. Phương pháp Newmark và Newton Raphson được áp dụng để giải phương trình chuyển động của dầm. Đồng thời khảo sát sự ảnh hưởng của các thông số như: hệ số vật liệu, vận tốc di chuyển của tải trọng, tần số lực, hệ số nền phi tuyến, hệ số nền chịu cắt, hệ số nền phi tuyến và tỷ số cản lên ứng xử.
2508 Ảnh hưởng của việc bản sàn tham gia làm việc chung với dầm tới cốt thép sàn trong kết cấu sàn toàn khối / Phạm Thị Lan // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 85-88 .- 624
So sánh cốt thép chịu lực của bản sàn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574 – 2012 với Tiêu chuẩn Châu Âu EC – 2. Từ đó cho thấy ảnh hưởng của lực cắt giữa cánh và sườn của tiết diện chữ T hoặc I đến cốt thép trong sàn là khá lớn.
2509 Ảnh hưởng thành phần bột khoáng đến cường độ kéo uốn của bê tông nhựa nóng / Trần Thị Thu Thảo, Đặng Trần Đăng Khoa // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 89-91 .- 624
Trình bày kết quả thí nghiệm trong phòng xác định chỉ tiêu cường độ kéo uốn của BTNC12.5 và BTNC19 khi sử dụng các loại bột khoáng, tỷ lệ phối trộn của các loại bột khoáng khác nhau.
2510 Mô hình vật liệu cho cát san hô lẫn vụn cành bão hòa nước sử dụng trong AutoDyne / Trịnh Trung Tiến // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 96-100 .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết xây dựng mô hình vật liệu và kết quả mô hình vật liệu của cát san hô lẫn vụn cành bão hòa nước sử dụng trong phần mềm AutoDyn.





