CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2491 Khảo sát các tham số ảnh hưởng đến chiều dài đoạn tiếp xúc trong kết cấu khung chèn / Mai Quý Chiển, Phạm Phú Tình // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 144-147 .- 624

Phân tích các tham số ảnh hưởng đến chiều dài đoạn tiếp xúc giữa khung và tường chèn, một tham số quan trọng trong việc xác định bề rộng thanh chống chéo trong phân tích kết cấu khung chèn. Các tham số khảo sát gồm: độ cứng tương đối giữa khung bao quanh và tường, tỉ lệ diện mạo tường. Nhiều ví dụ phân tích khung chèn trong giai đoạn đàn hồi bằng SAP2000 đã được thực hiện.

2492 Hiệu quả cách chấn của nhà khung bê tông cốt thép sử dụng gối cách chấn đàn hồi cốt sợi FREI chịu động đất / Ngô Văn Thuyết, Nguyễn Văn Thắng // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 150-153 .- 624

Trình bày ứng xử của nhà khung bê tông cốt thép chịu động đất bằng phương pháp phân tích mô hình số trong hai trường hợp: Nhà móng cứng và nhà sử dụng gối cách chấn FREI.

2493 Thí nghiệm và lựa chọn mô hình vật liệu cho mô phỏng xốp XPS trong LS-DYNA / Nguyễn Công Nghị, Lê Anh Tuấn, Đinh Quang Trung // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 159-162 .- 624

Trình bày nghiên cứu ứng xử của vật liệu xốp XPS khi chịu nén ép bằng thí nghiệm và lựa chọn mô hình vật liệu phù hợp khi mô phỏng trong phần mềm LS-DYNA.

2494 Giám sát đầu tư dự án PPP - những vướng mắc bất cập và giải pháp / Đặng Thị Dinh Loan // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 3-6 .- 624

Trình bày nội dung giám sát thực hiện hợp đồng dự án PPP. Thực trạng và các vướng mắc trong việc giám sát và thực hiện dự án PPP hiện nay tại Việt Nam. Các giải pháp.

2495 Ảnh hưởng của thành phần hạt mịn silicafume và hạt nanosilica đến tính chất của bê tông / Đoàn Duy Khánh // .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 7-11 .- 624

Xem xét ảnh hưởng của thành phần hạt mịn silicafume và hạt nanosilica đến cường độ chịu nén của kết cấu bê tông.

2496 Mất nước của bê tông tự lèn thời gian đầu đóng rắn trong điều kiện khí hậu nóng ẩm / Nguyền Hùng Cường, Lưu Văn Thực, Hồ Ngọc Khoa // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 12-14 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm quá trình bay hơi nước ở những điều kiện bão dưỡng khác nhau trong giai đoạn đầu đóng rắn của bê tông tự lèn và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển cường độ bê tông. Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện thời tiết tự nhiên ở Việt Nam, giống như điều kiện thi công bê tông đổ tại chỗ tại công trường. Từ kết quả nghiên cứu, một số giải pháp bảo dưỡng bê tông tự lèn phù hợp với điều kiện thời tiết được đề xuất nhằm đảm bảo chất lượng bê tông.

2497 Các yếu tố gây stress trong công việc của kỹ sư thiết kế xây dựng / Lê Hồng Vân, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 15-18 .- 624

Trình bày các yếu tố gây stress trong công việc mà đối tượng cụ thể là các kỹ sư thiết kế xây dựng. Từ đó đưa ra những nhìn nhận và đề xuất hướng giải quyết để làm thế nào quản lý stress trong công việc của kỹ sư thiết kế xây dựng và xem nó như một tác động tích cực cho quá trình làm việc và hoàn thiện bản than, đề ra những giải pháp giúp kỹ sư thiết kế xây dựng làm việc theo tổ chức hiệu quả.

2498 Tổ hợp kiến trúc các công trình dân sinh thích hợp với điều kiện khí hậu tại huyện đảo Trường Sa / Lê Kim Thư // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Số 08 .- 624

Trình bày đặc điểm và tác động cơ bản của điều kiện khí hậu đến tổ hợp kiến trúc các công trình dân sinh tại huyện đảo Trường Sa. Tổ hợp kiến trúc các công trình dân sinh thích hợp với điều kiện khí hậu tại huyện đảo Trường Sa.

2499 Nghiên cứu sự làm việc của tấm sàn nhẹ sử dụng bê tông polystyrene kết cấu / Hoàng Minh Đức, Lê Phượng Ly, Ngô Mạnh Toàn // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 22-25 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu sự làm việc của tấm sàn nhẹ sử dụng bê tông polystyrene kết cấu theo TCVN 5574:2012 với giá trị cường độ chịu nén và modul đàn hồi thực tế phù hợp với kết quả thí nghiệm gia tải.

2500 Đánh giá ứng xử của tháp ăng ten có hình dạng tiết diện khác nhau / Lê Anh Tuấn, Lê Tấn Thanh Chương // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 26-29 .- 624

Đánh giá ứng xử của tháp ăng ten có hình dạng tiết diện khác nhau (hình tam giác, hình vuông, lục giác) và đưa ra kiến nghị lựa chọn hình dạng phù hợp đối với tháp có chiều cao khác nhau.