CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2491 Nghiên cứu hệ số chuyển đổi vận tốc xung siêu âm theo phương pháp đo góc về phương pháp đo xuyên / Lê Phước Lành, Chu Tiến Dũng, Nguyễn Thị Thu Hiền // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 1 .- Số 3 (Tập 60) .- Tr. 36 – 40 .- 690

Trình bày kết quả thực nghiệm xác định hệ số chuyển đổi vận tốc xung siêu âm theo phương pháp truyền bán trực tiếp (đo góc) sang vận tốc xung siêu âm xác định bằng phương pháp truyền trực tiếp (đo xuyên) trong thí nghiệm không phá hủy.

2492 Nghiên cứu thực nghiệm chẩn đoán phá hoại dầm bê tông ứng lực trước dựa trên độ nhạy cảm của các đặc trưng động lực học / Lê Cao Tuấn, Lê Cao Vinh, Đặng Công Thuật // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 238 – 244 .- 690

Trình bày kết quả nghiên cứu sử dụng cách tiếp cận bằng thực nghiệm để chẩn đoán phá hoại dầm bê tông ứng lực trước dựa trên độ nhạy cảm của đặc trưng động lực học.

2493 Nghiên cứu thực nghiệm hiệu quả gia cường dầm bê tông cốt thép chịu xoắn bằng vật liệu tấm sợi các bon CFRP / Nguyễn Trung Hiếu, Lý Trần Cường // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 3 ( Tập 60) .- Tr. 29 – 35 .- 690

Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm sự làm việc của dầm bê tông cốt thép chịu xoắn được gia cường bằng vật liệu tấm sợi các bon (CFRP); 6 mẫu dầm thí nghiệm có cùng kích thước hình học và cấu tạo cốt thép được chế tạo, trong đó 2 mẫu đầm không được gia cường và 4 mẫu được gia cường chống xoắn bằng tấm sợi CFRP. Các kết quả thực nghiệm về cơ chế phá hoại, mô men xoắn cực hạn, góc xoay, tình trạng nứt của các mẫu thí nghiệm được trình bày và thảo luận. Những kết quả thu được từ nghiên cứu này cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tấm sợi CFRP trong gia cường kết cấu dầm BTCT chịu xoắn.

2494 Nghiên cứu xác định một số thông số làm việc của máy trộn cưỡng bức hai trục nằm ngang ứng dụng cho việc nhào trộn bê tông chất lượng cao / Hoàng Vĩnh Long, Nguyễn Duy Thái, Bùi Lê Gôn // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 91 – 95 .- 690

Bê tông chất lượng siêu cao là loại bê tông mới được nghiên cứu phát triển với nhiều tính chất nổi bật. Lọai bê tông này thường có từ 6 -7 nguyên liệu thành phần. Để đảo bảo chất lượng, BTCLSC đòi hỏi có quá trình nhào trộn với thiết bị có khả năng nhào trộn hiệu quả cao. Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu xác định một số thông số làm việc của loại máy trộn này có khả năng áp dụng phù hợp đối với BTCLSC.

2495 Phân tích các tham số ảnh hưởng của kết cấu bên trên đến chiều dày bè trong móng bè – cọc / Cao Văn Hóa // .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 34 – 37 .- 690

Phân tích ảnh hưởng của các tham số kết cấu bên trên, bao gồm: số lượng tầng, độ cứng, bước cột đến việc thiết kế chiều dày bè. Từ đó, xác định yếu tố nào là quan trọng nhất ảnh hưởng đến việc thiết kế chiều dày bè trong móng bè – cọc.

2496 Phân tích động lực học kết cấu nổi dưới tác dụng tải trọng tập trung di động / Nguyễn Thành An, Trần Minh Phương, Nguyễn Xuân Vũ, Lương Văn Hà // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 26 – 33 .- 690

Trong bài báo này, ứng xử của kết cấu nổi siêu lớn, VLFS – Very Large Floating Structures, chịu tải trọng tập trung di động trong điều kiện mặt nước tĩnh được mô phỏng bằng phương pháp kết hợp phần tử biên và phần tử hữu hạn.

2497 Phương pháp tiến độ cho dự án xây dựng có công tác lặp trong các đơn vị không đồng nhất / Trần Đức Học, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr.158 – 160 .- 690

Trình bày phương pháp tính toán tiến độ cho dự án xây dựng có công tác lặp trong các đơn vị không đồng nhất. Phương pháp này cân nhắc các yếu tố sau: mối quan hệ tổng quát trong toàn dự án, sự phân công tổ đội trong các đơn vị, thứ tự thực hiện các công việc trong một đơn vị.

2498 Phương pháp tiến độ sử dụng hàm dị biện cho các dự án xây dựng có các công tác quan hệ thứ tự gần liên tục và sản xuất theo dạng không tuyến tính / Lương Đức Long, Trần Đức Học, Phạm Vũ Hồng Sơn // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr.161 – 163 .- 690

Đưa ra một phương pháp tính toán tiến độ sử dụng hàm dị biệt cho các dự án xây dựng có các công tác quan hệ thứ tự gần liên tục và sản xuất theo dạng không tuyến tính. Kỹ thuật này sử dụng phương pháp số đề xác định mối quan hệ công tác trước và sau thông qua vùng đệm thời gian và khối lượng công việc.

2499 Sử dụng mô hình biến dạng phi tuyến của vật liệu để tính toán tiết diện thẳng góc dầm bê tông đặt cốt sợi thủy tin / Nguyễn Phan Duy // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 226 – 230 .- 690

Trình bày phương pháp sử dụng mô hình biến dạng phi tuyến của vật liệu theo tiêu chuẩn của Nga SP63.13330.2012 để tính toán cường độ và mômen gây nứt trên tiết diện thẳng góc dầm bê tông đặt cốt sợt thủy tinh dưới tác dụng của tải trọng ngắn hạn.

2500 Sức kháng uốn cự hạn của giàn thép không gian liên hợp bản bê tông cốt thép / Nguyễn Cảnh Tuấn // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr.172 – 175 .- 690

Tập trung tìm hiểu ứng xử mất ổn định do uốn xoắn ngang của kết cấu giàn thép không gian chịu tác động của các loại tải trọng khác nhau như: lực tập trung, lực phân bố đều, mô men uốn đều trên chiều dài nhịp.