CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2481 Nghiên cứu ảnh hưởng của dạng mặt cắt cánh tay trộn đến công suất tiêu thụ riêng của động cơ dẫn động máy trộn / TS. Nguyễn Văn Thuyên // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.74 - 76 .- 624
Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của dạng mặt cắt cánh tay trộn đến công suất tiêu thụ riêng của động cơ dẫn động máy trộn, từ đó làm cơ sở khoa học cho việc thiết kế, chế tạo các cánh tay trộn cho máy trộn bê tông xi măng hai trục ngang nói chung và cho máy trộn bê tông xi măng hai trục ngang, dung tích thùng trộn 01m3 nói riêng.
2482 Nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần và lượng dùng chất kết dính đến tính chất của bê tông khí chưng áp / Trần Lê Hồng, Vũ Xuân Đạt // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 105-108 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu về sự ảnh hưởng của thành phần và lượng dùng chất kết dính đến một số tính chất cơ lý của bê tông khí chưng áp, đưa ra được cấp phối tối ưu chế tạo bê tông khí chưng áp cấp B3 (M500) trong khuôn khổ đề tài cấp nhà nước.
2483 Tính tần số dao động riêng của hệ dầm bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Trịnh Tự Lực // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 109-112 .- 624
Phương pháp phần tử hữu hạn là một phương pháp quan trọng và không thể thiếu được đối với người kỹ sư dùng để phân tích và thiết kế kết cấu. Trong các công trình xây dựng, việc xác định được các tần số dao động riêng của hệ kết cấu là nhiệm vụ quan trọng. Vì vậy, bài báo sẽ trình bày việc sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn với việc xác định được các tần số dao động riêng của hệ dầm.
2484 Nhận dạng và phân loại các rủi ro trong dự phát phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật (CSHTKT) theo hình thức đối tác công tư (PPP) tại Đà Nẵng / Phạm Thị Trang // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 113-119 .- 624
Nghiên cứu nhận dạng và phân nhóm các nhân tố rủi ro một cách chính xác nhằm nâng cao hiệu quả của việc quản lý rủi ro cho các dự án đầu tư CSHTKT theo hình thức PPP tại Đà Nẵng.
2485 Ứng xử bám dính của liên kết CFRP – bê tông: Ảnh hưởng của bề rộng dán tấm / Hoàng Anh Tuấn, Trần Thái Minh Chánh, Lê Văn Phước Nhân, Nguyễn Minh Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 124-128 .- 624
Làm rõ ảnh hưởng của bề rộng tấm CFRP đến cường độ bám dính và độ trượt của tấm CFRP với bê tông, biến dạng của tấm CFRP, và sự phân bố của nó theo bề rộng tấm cũng như đánh giá sự tương tác giữa các vấn đề vừa nêu với yếu tố cường độ bê tông.
2486 Đặc tính bám dính của tấm CFRP với bê tông trong các môi trường trong nhà, nước ngọt, nước muối và kiềm / Nguyễn Minh Long, Đặng Đăng Tùng, Lê Minh Luân, Nguyễn Hoàng Huy, Hoàng Anh Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 129-133 .- 624
Trình bày một khảo sát thực nghiệm về độ bền bám dính của tấm CFRP với bê tông trong bốn môi trường điển hình, bao gồm môi trường trong nhà, nước ngọt, nước mặn và kiềm theo thời gian. Chương trình được thực hiện trên 60 mẫu bê tông gia cường tấm CFRP chịu tác động của chu trình khô/ ướt trong thời gian 180 ngày (chu kỳ). Mục đích là nhằm khảo sát ảnh hưởng các yếu tố môi trường đến biến dạng, độ bền bám dính và độ trượt của tấm CFRP với bê tông theo thời gian; đồng thời, phân tích, so sánh và hệ thống mức độ ảnh hưởng của từng môi trường đến độ bền liên kết giữa tấm CFRP và bê tông.
2487 Tính toán tỉ lệ hợp lý giữa các khịp khung / Trịnh Tự Lực // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 134-136 .- 624
Trong xây dựng công trình, việc thiết kế hợp lý các công trình luôn được quan tâm với người kỹ sư kết cấu. Thiết kế hợp lý sẽ dẫn đến giảm được kích thước các cấu kiện, tiết kiệm vật liệu. Bài báo trình bày việc tính toán tỉ lệ giữa các nhịp khung để kết cấu đạt được thế năng biến dạng cực tiểu, một trong các tiêu chuẩn để thiết kế các công trình hợp lý về mặt kinh tế và kỹ thuật.
2488 Định hướng quy hoạch không gian cho khu đô thị sáng tạo phía Đông thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Trọng Hòa, Nguyễn Quốc Vinh // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 137-140 .- 624
Bài báo tập trung vào nền tảng tri thức của “Khu đô thị sáng tạo”. Từ các quan điểm đi trước đã được ứng dụng trên thế giới, bài báo nghiên cứu xem xét bối cảnh vùng thành phố Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận cho việc hình thành và phát triển khu đô thị này. Đề xuất một địa điểm để xây dựng thành phố sáng tạo trong tương lai, dựa trên mô thức đô thị, kết nối vùng, hạ tầng phát triển, giá trị kiến trúc cảnh quan – đô thị…
2489 Ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý, điều khiển và giám sát hệ thống hạ tầng giao thông của thành phố thông minh ở Việt Nam / Bùi Đức Hiền, Nguyễn Tấn Vũ // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 5-8 .- 624
Nghiên cứu và phát triển ứng dụng công nghệ 4.0 cho nền tảng thành phố thông minh trong quản lý điều khiển và giám sát hạ tầng, giao thông như hệ thống đèn chiếu sáng công cộng, hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
2490 Tổng quan hệ thống các nghiên cứu có sự kết hợp giữa building information modeling (BIM) và quản lý an toàn trong ngành xây dựng / Bùi Kiến Tín // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 9-13 .- 624
Trình bày một tổng quan có hệ thống những nghiên cứu về việc ứng dụng BIM trong quản lý an toàn lao động, đồng thời đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai trên chủ đề này.





