CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2481 Nghiên cứu đề xuất giải pháp công nghệ chế tạo gạch xi măng đất ở cho khu vực nông thôn Việt Nam / Huỳnh Quốc Hùng, Lê Văn Đồng, Trần Văn Hân, Nguyễn Công Đức // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 82-85 .- 624
Đề xuất giải pháp công nghệ trong chế tạo gạch không nung bằng xi măng và đất ở khu vực nông thôn Việt Nam. Gạch xi măng đất này có thể sử dụng cho việc xây dựng nhà đơn giản cho người dân thuộc diện khó khăn và hải đảo nơi mà cát sông khan hiếm. Nghiên cứu thực nghiệm kiểm tra độ cứng của gạch xi măng đất thông qua thí nghiệm nén mẫu gạch theo quy trình thông thường và thí nghiệm nén mô hình cột bằng gạch xi măng đất để đo biến dạng theo các phương và thông số chuyển vị dưới tác dụng của lực nén đúng tâm.
2482 Nhận dạng các loại rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông quy mô lớn / Huỳnh Thị Yến Thảo, Trần Quang Phú // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 86-88 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu nhận dạng các loại rủi ro có thể tác động đến quá trình thực hiện và khai thác các dự án cơ sở hạ tầng giao thông có quy mô lớn. Các dạng rủi ro đã được nhận dạng là các rủi ro liên quan đến các vấn đề về mặt xã hội, kỹ thuật, kinh tế, môi trường và yếu tố chính trị.
2483 Quản lý phát triển không gian hè phố theo hướng thông minh và xanh tại các thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long / Huỳnh Trọng Nhân, Mai Thanh Bình, Lê Hoàng Thiên Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 89-93 .- 624
Đề xuất các nguyên tắc về kỹ thuật để kiến tạo không gian hè phố theo hướng thông minh – xanh và xây dựng quy trình lồng ghép để các giải pháp trên có thể phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
2484 Lợi ích việc áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp ở Việt Nam / Lê Anh Dũng, Ngô Quang Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 106-110 .- 624
Trình bày các lợi ích của việc áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp ở Việt Nam như: Xác định chính xác khối lượng thi công; xây dựng mô hình ảo trực giác; lập biện pháp thi công; tiến độ thi công; giảm chi phí thi công; tăng cường hiệu quả của công tác quản lý tiến độ; xác định và quản lý các xung đột, xung đột tĩnh trên công trường thi công; quản lý rủi ro trong thi công. Các lợi ích này được thể xuyên suốt quá trình thi công ngoài hiện trường.
2485 Phân tích ứng xử của liên kết nối ống thép tròn sử dụng mặt bích và bu lông chịu uốn cắt đồng thời / Lê Anh Tuấn, Nguyễn Trọng Vinh // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 111-117 .- 624
Nghiên cứu đưa ra những luật ứng xử của liên kết nối ống thép tròn sử dụng mặt bích và bu lông trong trường hợp chịu uốn cắt đồng thời, từ đó đề xuất các thông số hợp lý của liên kết (mối quan hệ giữa chiều dày bản mã, đường kính bu lông và chiều dày ống thép).
2486 Xây dựng mô hình đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công / Lê Sỹ Luật, Nguyễn Văn Minh, Đào Thị Ngọc Tuyền // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 124-127 .- 624
Trình bày kết quả nhận dạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Phương pháp phân tích thứ bậc được sử dụng để xây dựng một mô hình đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2487 Các nhân tố ảnh hưởng và mô hình ước lượng số lượng hợp lý nhân viên công trường của nhà thầu thi công / Lê Thị Mai Trang, Nguyễn Thị Khánh Ngân // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 128-131 .- 624
Xác định 10 nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến số lượng nhân viên trên công trường, xây dựng được mô hình hồi quy dự báo tổng số nhân viên của nhà thầu với các biến độc lập là kinh phí của hợp đồng trong một tháng thi công và số tầng của công trình. Nghiên cứu giúp các nhà thầu có thêm cơ sở để đánh giá sự hợp lý của việc bố trí nhân viên ở công trường và dự báo nhân lực trong suốt quá trình thi công.
2488 Ảnh hưởng của nhiệt độ cao đến các tính chất của chất kết dính được làm từ xi măng poóc lăng và tro bay / Lê Văn Trí, Đỗ Thị Phượng, Vũ Minh Đức, Nguyễn Nhân Hòa // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 132-136 .- 624
Thể hiện kết quả sử dụng phế thải tro bay (FA) và xi măng porland (OPC) chế tạo chất kết dính chịu nhiệt. Chín tỷ lệ về hàm lượng phụ gia/xi măng được nghiên cứu dưới ảnh hưởng của nhiệt độ cao 100, 200, 400, 600, 800 và 1000oC. Các tính chất cơ học và vật lý như cường độ nén, khối lượng thể tích, độ co ngót được xác định sau khi làm nguội mẫu ở ngoài không khí.
2489 Nghiên cứu sử dụng đất gia cố xi măng trong xây dựng đường giao thông nông thôn tại huyện Đồng Hòa, tỉnh Phú Yên / Lương Thi Bích, Nguyễn Quốc Huy, Nguyễn Sĩ Vinh // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Số 137-140 .- 624
Nghiên cứu thực nghiệm trong phòng tính khả thi việc sử dụng đất đai tại huyện Đông Hòa trộn xi măng khô để làm lớp móng, mặt đường giao thông nông thôn tại huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.
2490 Quy hoạch thành phố thông minh / Lương Tú Quyên, Lê Nhã Phương // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 141-143 .- 624
Phân tích những đặc điểm, yêu cầu căn bản cùng những ưu điểm và hạn chế của đô thị thông minh, góp phần để hiểu một cách sâu sắc về bản chất mô hình đô thị này. Đồng thời khuyến nghị những giải pháp áp dụng mô hình đô thị thông minh như thế nào cho phù hợp với các điều kiện thực tiễn của Việt Nam.





