CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2421 Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử uốn của dầm bê tông cốt thép chế tạo từ bê tông cốt liệu nhẹ cường độ cao / TS. Đặng Thùy Chi // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 17-21 .- 624

Trình bày các kết quả thực nghiệm về ứng xử của cấu kiện chịu uốn dạng dầm bê tông cốt thép đơn giản được chế tạo từ bê tông cốt liệu nhẹ. Độ võng, sự hình thành vết nứt của các dầm được theo dõi trong suốt tiến trình thí nghiệm, các kết quả được phân tích và so sánh với các giá trị tính toán theo tiêu chuẩn AASHTO LRFD 2007.

2423 Mô hình hóa 3D ứng xử của tường gạch gia cường bởi vật liệu composite FRP chịu tác dụng của tải trọng trong mặt phẳng / Bùi Thị Loan, Đặng Việt Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 27-32 .- 624

Trình bày về nghiên cứu mô hình số 3D để mô phỏng ứng xử của kết cấu tường gạch xây không gia cường và gia cường bởi vật liệu composite FRP chịu tác dụng của tải trọng trong mặt phẳng. Việc mô phỏng sẽ được tiến hành từ cấp độ vật liệu (vật liệu gạch xây vữa) tới cấp độ kết cấu (tường gạch không gia cường và gia cường bởi FRP), trong đó ở cấp độ vật liệu sẽ tiến hành kiểm chứng các giả thiết về ứng xử của vật liệu trong mô hình và đồng thời xác định một số thông số của mô hình mà chưa thể xác định được thông qua thí nghiệm…

2424 Nghiên cứu ứng xử chịu uốn của dầm thép thành mỏng tiết diện tổ hợp từ thép tấm và ống / TS. Đỗ Văn Bình, ThS. Tạ Quốc Việt // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 33-37 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu khảo sát ứng xử của cấu kiện dầm thép thành mỏng tiết diện tổ hợp từ thép tấm và thép ống tạo hình tiết diện vuông và tam giác chịu uốn thuần túy theo phương pháp lý thuyết và phương pháp phần tử hữu hạn. Nghiên cứu có xét ảnh hưởng của bề rộng tiết diện dầm đến khả năng chịu lực của tiết diện. So sánh kết quả của hai phương pháp áp dụng trong nghiên cứu này khá xấp xỉ bằng nhau và đánh tin cậy.

2425 Nghiên cứu trạng thái ứng suất và biến dạng trong mặt đường cứng sân bay bằng phần mềm ABAQUS / ThS. Phan Việt Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Tr. 38-41 .- Tr. 38-41 .- 624

Trình bày các nghiên cứu trạng thái ứng suất và biến dạng của mặt đường cứng sân bay bằng phương pháp phần tử hữu hạn với sự trợ giúp của phần mềm ABAQUS để giải bài toán tìm ứng suất và biến trong tấm bê tông cho bài toán phẳng 2D và bài toán không gian 3D để theo dõi, kiểm soát ứng suất trong tấm bê tông ở tất cả các điểm tại các vị trí đặt tải trọng khác nhau.

2426 Nghiên cứu thực nghiệm về bê tông cát đầm lăn trong xây dựng đường ô tô ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Trương Văn Quyết, KS. Phạm Minh Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 42-45 .- 624

Trình bày các nghiên cứu về vật liệu, thiết kế thành phần, nghiên cứu thực nghiệm một số tính chất của bê tông cát đầm lăn sử dụng cát nghiền, cát mịn và tro bay. Các đặc trưng cơ học của bê tông cát đầm lăn trong nghiên cứu này là cường độ chịu nén, cường độ ép chẻ và mô đun đàn hồi. Các kết quả thực nghiệm của nghiên cứu là cơ sở để thực hiện các dự án thử nghiệm và ứng dụng trong xây dựng đường ô tô ở Việt Nam.

2427 Phân tích, so sánh các phương pháp thiết kế kết cấu áo đường mềm theo Tiêu chuẩn ODN 218.046-01 (LB Nga) và hướng dẫn của AASHTO – 1993 (Mỹ) / TS. Dương Tất Sinh // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 6-7 .- 624

Phân tích, so sánh các phương pháp thiết kế kết cấu áo đường mềm theo Tiêu chuẩn ODN 218.046-01 của Liên bang Nga và theo Hướng dẫn của AASHTO 1993, chỉ ra các thuận lợi và khó khăn khi áp dụng các phương pháp trên. Bên cạnh đó, đề cập đến một số các tồn tại hiện nay trong thiết kế và xây dựng kết cấu áo đường bê tông asphalt ở Việt Nam. Mục đích là để góp phần nhìn nhận khách quan trong lựa chọn phương pháp thiết kế kết cấu áo đường mềm.

2428 Ứng dụng mô hình FSUM-3D để mô phỏng dòng chảy và dự báo xói cục bộ trụ cầu trên sông Nậm Ty, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La / TS. Nguyễn Viết Thanh, Nguyễn Đức Phong // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 13-18 .- 624

Giới thiệu phương pháp mô phỏng số để nghiên cứu sự thay đổi dòng chảy và xói cục bộ xung quanh trụ cầu trên sông Nậm Ty, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. Mô hình mô phỏng sử dụng phương pháp vi phân hữu hạn giải phương trình Navier-Stockes trung bình Reynolds đối với dòng chảy 3 chiều. Các nguyên nhân gây xói cục bộ cũng được thể hiện trong kết quả mô phỏng như đường dòng trước trụ, hố xói, cột xoáy sau trụ.

2429 Nghiên cứu đặc điểm kỹ thuật của dầm cầu bê tông cốt thép dự ứng lực nhịp giản đơn nhằm hướng tới cải thiện hạ thấp chiều cao và gia tăng khẩu độ nhịp / TS. Đặng Việt Đức, PGS. TS. NCVCC. Đặng Gia Nải // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 19-25 .- 624

Nghiên cứu khảo sát với trường hợp cấu tạo thêm 2 cặp bản ghép có kích cỡ tương ứng 200x35 và 100x35 (mm) vào vùng bầu trên của dầm 133m căng sau; và 2 trường hợp tăng cường thêm hệ thống dự ứng lực ngoài vào kết cấu nhịp.

2430 Chương trình thử nghiệm thành thạo, đánh giá năng lực và độ tin cậy của phòng thí nghiệm / TS. Trần Minh Đức, TS. Nguyễn Hùng Minh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 1-2 .- Tr. 30-35 .- 624

Đề cập đến một số kết quả đạt được trong chương trình Thử nghiệm thành thạo, đánh giá năng lực và độ tin cậy các kết quả thử nghiệm cường độ chịu nén của bê tông ở tuổi 28 ngày theo TCVN 3118:1993 ở các phòng thí nghiệm trong lĩnh vực xây dựng Việt Nam.