CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2411 Theo dõi độ võng của bản sàn bê tông cốt sợi thủy tinh (G-FRP) trong thời gian 90 ngày / TS. Đặng Vũ Hiệp, PGS. TS. Vũ Ngọc Anh, ThS. Trần Văn Thái // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 1-2 .- Tr. 10-15. .- 624
Giới thiệu kết quả thực nghiệm tấm sàn bê tông cốt G-FRP chịu tải trọng trong thời gian 90 trong điều kiện khí hậu tự nhiên tại thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, tại phòng thí nghiệm (LAS162) – Trường Đại học Xây dựng Miền Trung.
2412 Ảnh hưởng của hệ số hình dạng đến ứng xử ngang của gối cách chấn đàn hồi composite FREI vuông chịu tải trọng vòng lặp / TS. Ngô Văn Thuyết // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 1-2 .- Tr. 16-21 .- 624
Trình bày về ảnh hưởng của hệ số hình dạng đến ứng xử ngang của gối cách chấn đàn hồi FREI vuông chịu tải trọng vòng lặp. Các gối FREI có cùng chiều cao và các lớp cấu tạo như nhau nhưng có kích thước mặt cắt ngang khác nhau, tức là có hệ số hình dạng khác nhau, chịu đồng thời áp lực thẳng đứng và chuyển vị ngang vòng lặp như nhau được phân tích bằng mô hình số.
2413 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến tính công tác và độ phân tầng của hỗn hợp bê tông polystyrene kết cấu / TS. Hoàng Minh Đức, ThS. Lê Phượng Ly // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 1-2 .- Tr. 22-29 .- 624
Kết quả nghiên cứu trong bài báo này cho thấy độ phân tầng và tính công tác của hỗn hợp bê tông polystyrene phụ thuộc vào khối lượng thể tích của bê tông nhẹ và tính công tác của bê tông nền…
2414 Mô phỏng sự ảnh hưởng của tính chất đất đến quá trình lan truyền chất ô nhiễm xuống nước ngầm của các bãi rác khu vực nông thôn, lấy ví dụ một số bãi rác khu vực Giao Thủy, Nam Định / CN. Phạm Ngọc Ánh, TS. Dương Thị Toan // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 1-2 .- Tr. 36-46 .- 624
Nghiên cứu khả năng ngăn chặn chất ô nhiễm bằng cách sử dụng nguồn nguyên liệu đất sét tại chỗ được đảm bảo độ chặt và tính thấm đạt tiêu chuẩn cho lớp đáy.
2415 Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quan trắc độ lún công trình / PGS. TS. Trần Khánh, TS. Trần Ngọc Đông // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 1-2 .- Tr. 47-54 .- 624
Trình bày phương pháp đánh giá phương án thiết kế lưới độ cao quan trắc độ lún và phương pháp xử lý số liệu hệ thống lưới độ cao quan trắc độ lún nhằm nâng cao chất lượng công tác quan trắc độ lún công trình. Quy trình và thuật toán xử lý số liệu trình bày trong bài báo có tính chặt chẽ, thuận tiện triển khai ứng dụng trong thực tế sản xuất.
2416 Phân tích trạng thái ứng suất của khối đắp nền đường theo lý thuyết đàn hồi / ThS. Phạm Đức Tiệp, ThS. Cao Văn Hòa // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 1-2 .- Tr. 55-60. .- 624
Trình bày lời giải tích xác định trạng thái ứng suất của khối đắp nền đường theo lý thuyết đàn hồi, từ đó xem xét, phân tích bức tranh tổng thể trạng thái ứng suất đồng thời của khối đắp và nền tự nhiên.
2417 Nghiên cứu xác định đặc trưng cơ học của khối đá san hô theo tiêu chuẩn Hoek – Brown / ThS. Nguyễn Quý Đạt // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 1-2 .- Tr. 61-67 .- 624
Trình bày phương pháp tính toán các đặc trưng cơ học của khối đá san hô tại nền, mái dốc và tuynel tiêu chuẩn Hoek-Brown bằng phần mềm Roclab. Phương pháp này mới được tiếp cận và sử dụng trên cơ sở một số khối đá ở nước ta nên các kết quả so sánh với các phương pháp khác chưa nhiều.
2418 Nghiên cứu mô hình số cho bài toán giáng điểm cố kết chân không / TS. Vũ Văn Tuấn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 1-2 .- Tr. 68-75. .- 624
Trên cơ sở phân tích, so sánh kết quả của hai mô hình số có đặc tính thấm khác nhau với số liệu quan trắc của một công trình thực tế. Bài báo sẽ đưa ra một số kết luận chủ yếu về sử dụng phương pháp PTHH để mô hình hang giếng điểm chân không kết hợp với gia tải mặt đất trong gia cố nền đất yếu.
2419 Làm rõ khái niệm lối thoát nạn và đường thoát nạn cho QCVN 06:2010/BXQ / TS. Phan Anh, TS. Nguyễn Đức Việt, KS. Lê Như Dũng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 1-2 .- Tr. 76-81 .- 624
Các yêu cầu đối với lối thoát nạn và đường thoát nạn trong thiết kế nhà và công trình là những yêu cầu cực kỳ quan trọng, nhằm giúp con người thoát nạn an toàn khi xảy ra các tình huống nguy hiểm, trong đó có cháy, nổ. Muốn hiểu và vận dụng đúng các yêu cầu này, trước hết cần hiểu cụ thể bản chất của lối và đường thoát nạn. Bài viết phân tích để đưa ra khái niệm cũng như các giải thích cụ thể về lối và đường thoát nạn.
2420 Một số nhận định về thách thức và cơ hội phát triển đô thị thông minh trong bối cảnh Việt Nam / KTS. Bùi Minh Anh, KTS. Lê Hoàng Trung, TS. Trần Ngọc Linh, TS. Trần Quốc Thái, ThS. Lê Duy Tiến // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 23-25 .- 624
Nhận thức chung về đô thị thông minh, thực trạng và thách thức phát triển đô thị thông minh, cơ hội phát triển đô thị thông minh.