CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2411 Smart city – Xây dựng đô thị thông minh hơn / Phạm Trần Hải, Vương Đình Huy, Nguyễn Dương Minh Hoàng // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 68-71 .- 624

Bài viết trả lời 3 câu hỏi: Đô thị thông minh hơn là gì?, Tại sao phải xây dựng đô thị thông minh hơn?, Làm thế nào để xây dựng đô thị thông minh hơn?. Trong đó bài viết nhấn mạnh, để xây dựng đô thị thông minh hơn, cần: đánh giá mức độ sẵn sàng đối với bốn yếu tố cơ bản: Con người, thể chế, công nghệ và kết cấu hạ tầng; thiết lập bộ tiêu chí thích hợp để đánh giá đô thị thông minh hơn; tiếp cận xây dựng đô thị thông minh hơn theo các lĩnh vực ưu tiên, phụ thuộc vào tình hình thực tế của mỗi đô thị. Bài viết cũng đưa ra một số điểm cần lưu ý trong xây dựng đô thị thông minh hơn tại thành phố Hồ Chí Minh.

2412 Thành phố Thông minh – Giải pháp ứng dụng cho khu phố Bùi Viện, thành phố Hồ Chí Minh / TS. KTS. Ngô Lê Minh, KTS. Vũ Thiện An // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 72-77 .- 624

Giới thiệu một số giải pháp về quy hoạch – kiến trúc, và nhóm giải pháp ứng dụng công nghệ thông minh. Ý tưởng mới, sáng tạo kết hợp với công nghệ mới sẽ góp phần tạo nên những không gian độc đáo, nâng cao hiệu quả sử dụng và khai thác du lịch tại khu vực trung tâm thành phố.

2413 Lý thuyết thích ứng với lũ lụt cơ sở khoa học cho thiết kế đô thị trong điều kiện thủy văn phức tạp / Nguyễn Văn Long // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 80-86 .- 624

Nhấn mạnh lý thuyết về khả năng thích ứng với lũ, trái ngược với quan điểm kiểm soát lũ. Lý thuyết này giúp tăng cường khả năng chịu đựng lũ lụt, đồng thời tổ chức lại nhanh chóng hoạt động của thành phố nếu thiệt hại xảy ra.

2414 Mảng đặc – Một số vấn đề lớn trong phương án giảm ùn tắc giao thông Hà Nội / TS. KTS. Nguyễn Hoàng Minh // Quy hoạch xây dựng .- 2018 .- Số 91+92 .- Tr. 96-101 .- 624

Phân tích về sự tồn tại của cấu trúc mảng đặc, sự phân bố và xu hướng gia tăng trong cấu trúc đô thị trung tâm Hà Nội và đề xuất các quan điểm phát triển bền vững mạng lưới giao thông công cộng xe buýt, giảm ùn tắc giao thông dựa trên cấu trúc giao thông mới.

2415 Nghiên cứu biến dạng đáy sông khu vực bắc cầu phao PMP / PGS. TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 10-14 .- 624

Trên cơ sở nghiên cứu cấu tạo, đặc điểm cơ sở của cầu phao PMP, tác giả bài báo tính toán hệ số tăng lưu lượng và lưu tốc dòng chảy tại vị trí bắc cầu. Sau đó, bài báo tính toán và lập các đồ thị mô tả biến dạng đáy sông do xói chung và xói cục bộ tại vị trí bắc cầu khi cầu phao PMP hoạt động ứng với các mực nước H = 1299m, H = 1303m và các mớn nước (độ chìm phao) khác nhau T = 0,15 và T = 0,89m. Từ đó, tác giả đưa ra các kết luận quan trọng về vấn đề này.

2416 Ứng dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong công tác thiết kế bản vẽ cầu / Lê Đắc Hiền, Phan Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Thanh Yên // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 15-19 .- 624

Trình bày phương hướng ứng dụng, những ưu, nhược điểm của công nghệ BIM so với những phương pháp truyền thống thông qua một số ví dụ cụ thể.

2417 Nghiên cứu công nghệ cấy đá (Chipping) nhằm nâng cao độ nhám mặt đường bê tông nhựa / ThS. Bùi Thị Mai Hương // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 20-23 .- 624

Nghiên cứu công nghệ cấy đá (chipping) nhằm nâng cao độ nhám mặt đường bê tông nhựa, là một giải pháp đã được sử dụng khá phổ biến trên thế giới, từ đó, kiến nghị cho việc ứng dụng công nghệ này ở Việt Nam.

2418 Nghiên cứu đặc tính nhiệt của bê tông xi măng sử dụng cốt liệu đá quartz Thanh Sơn – Phú Thọ / ThS. NCS. Ngô Thanh Hoài, GS. TS. Phạm Duy Hữu // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 24-30 .- 624

Trình bày phương pháp nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm xác định hệ số giãn nở nhiệt của bê tông xi măng sử dụng cốt liệu đá quartz Thanh Sơn, Phú Thọ và bê tông xi măng sử dụng cốt liệu đá vôi Minh Quang, Vĩnh Phúc (dùng làm đối chứng). Bài báo cũng đưa ra một số mối quan hệ giữa hệ số giãn nở nhiệt và độ tuổi, loại cốt liệu, cường độ chịu nén, cường độ chịu kéo uốn của bê tông.

2419 Nghiên cứu lựa chọn công trình bảo vệ đường cất hạ cánh cho các sân bay trên đảo / TS. Nguyễn Thị Hồng Điệp // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 31-35 .- 624

Đối với một số sân bay trên các đảo của Việt Nam, do diện tích đảo nhỏ nên việc xây dựng đường cất hạ cánh đảm bảo cho máy bay dân dụng hoạt động gặp rất nhiều khó khăn, chi phí xây dựng lớn,…Bên cạnh đó, công trình này còn chịu tác động rất lớn của sóng biển, thủy triều, gió biển…Bài báo nghiên cứu và đề xuất lựa chọn giải pháp che chắn sóng hợp lý để bảo vệ các đường cất hạ cánh cho các sân bay trên đảo.

2420 Co ngót tự sinh của bê tông tính năng cao và các biện pháp giảm thiểu / TS. Hồ Văn Quân, ThS. Trương Văn Hưng // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 10-16 .- 624

Phân tích cơ chế, các yếu tố ảnh hưởng và các biện pháp giảm thiểu co ngót tự sinh của bê tông tính năng cao.