CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2351 Sức kháng uốn của dầm bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ TCVN 11823-5:2017 với nhiều trường hợp cốt thép thanh chịu kéo và nén / TS. Nguyễn Duy Liêm // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 79-82 .- 624

Trình bày kết quả xác định sức kháng danh định của dầm bê tông cốt thép thường với nhiều trường hợp bố trí cốt thép thanh khác nhau. Kết quả nghiên cứu giúp kỹ sư thiết kế cầu, đặc biệt là các sinh viên ứng dụng để xác định sức kháng uốn phù hợp.

2352 Rủi ro trong vòng đời dự án xây dựng tại Việt Nam: Nhận diện và định hướng giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực / TS. Nguyễn Lương Hải, KS. Hoàng Đăng Hùng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 117-119 .- 624

Quản lý rủi ro là một trong những nội dung quan trọng của hoạt động quản lý dự án xây dựng. Bài báo thông qua phân tích kết quả khảo sát nhằm nhận diện các rủi ro xuất hiện theo vòng đời dự án xây dựng tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất hai nhóm giải pháp thuộc về yếu tố kỹ thuật và yếu tố quản lý nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực của các rủi ro.

2353 Phân tích và đánh giá tuổi thọ kết cấu mặt đường cao tốc bằng phương pháp cơ học thực nghiệm / PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc, TS. Lê Văn Phúc, ThS. NCS. Phạm Hoàng Anh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 40-44 .- 624

Trên cơ sở kết quả khảo sát lưu lượng xe vượt tải trên QL1 – Trạm thu phí Cai Lậy, Tiền Giang và các thông số khí hậu ở TP. Hồ Chí Minh và Bến Tre, bài báo phân tích và đánh giá tuổi thọ kết cấu mặt đường mềm sử dụng hai vật liệu làm kết cấu móng khác nhau bằng phương pháp cơ học – thực nghiệm cho tuyến cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Bến Tre này.

2354 Nghiên cứu ứng dụng bê tông cốt sợi thép phân tán trong khe co giãn bản thép răng lược trên cầu đường bộ ở Việt Nam / TS. Ngô Văn Minh, KS. Quế Hải Trung, KS. Trần Mạnh Cường // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 45-49 .- 624

Khi khe co giãn răng lược bản thép trên cầu chịu tải trọng trùng phục của bánh xe nặng, kết hợp với độ cứng thay đổi từ lớp asphalt, phần bê tông không co ngót của khe co giãn có thể xuất hiện các hư hỏng nứt vỡ, ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn của phương tiện và tuổi thọ của công trình cầu. Để giảm thiểu tình trạng trên, đồng thời nâng cao hiệu quả của việc sửa chữa, thay thế các khe co giản bản thép răng lược hiện tại, bài báo tiến hành nghiên cứu ứng dụng của bê tông cốt sợi thép phân tán với hàm lượng sợi thép thích hợp để thay thế vữa bê tông không co ngót đang dùng.

2355 Nghiên cứu áp dụng mô hình Witczak cải tiến dự báo mô-đun động của bê tông nhựa chặt ở Việt Nam / ThS. NCS. Đồng Xuân Trường, ThS. NCS. Nguyễn Như Hải, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 50-53 .- 624

Trình bày việc nghiên cứu thực nghiệm về mô-đun động của bê tông nhựa chặt sử dụng một số loại bi-tum (40/50/60/70) và một số loại đá (vôi, bazan, granit) ở Việt Nam và đánh giá tính khả thi của việc áp dụng các mô hình Witczak cải tiến để dự báo cho bê tông nhựa chặt ở Việt Nam và đề xuất hiệu chỉnh các hệ số cho mô hình dự báo nếu cần thiết.

2356 Thiết kế cầu dầm hộp thép nhịp lớn sử dụng thép chịu thời tiết / TS. Nguyễn Cảnh Tuấn, TS. Đặng Đăng Tùng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Tr. 58-62 .- Tr. 58-62 .- 624

Giới thiệu về quy trình thiết kế có xem xét đến phân tích ứng xử mất ổn định của dầm hộp thép chịu thời tiết với chiều dài 55.9m, đáp ứng cho các sông có khổ thông thuyền có bề rộng lên đến 50m. Những điểm mới trong qui trình thiết kế của dầm hộp thép sẽ được giới thiệu và thảo luận. Sự thành công trong việc ứng dụng dầm thép vượt nhịp lớn vào thực tế là một bước phát triển đáng kể của lĩnh vực công trình giao thông.

2357 Đê trụ rỗng – giải pháp mới ngăn sạt lở bờ biển / TS. Trần Văn Thái, ThS. Nguyễn Hải Hà, ThS. Phạm Đức Hưng // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 9 (714) .- Tr.36 – 38 .- 624

Giới thiệu một giải pháp công nghệ mới – đê trụ rỗng giảm sóng, gây bồi bảo vệ bờ biển lần đầu tiên được nghiên cứu và áp dụng ở Việt Nam.

2358 Một số giải pháp về quản lý đô thị nhằm giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông tại Hà Nội / Đào Hoàng Tuấn // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2018 .- Số 3 (22) .- Tr. 26 - 33 .- 624

Tóm tắt kết quả nghiên cứu tổng quan, đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và nghiên cứu của một số quốc gia và Việt Nam về tình trạng ùn tắc giao thông đô thị, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông ở Hà Nội.

2359 Đánh giá hiệu quả hành chính công trong quản lý đất đai của Hà Nội 10 năm qua / Lê Hồng Ngọc // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2018 .- Số 3 (22) .- Tr. 34 - 40 .- 711

Sử dụng các chỉ số PAPI và PCI nhằm phân tích và đánh giá hiệu quả hành chính công trong quản lý đất đai của Hà Nội trong một thập kỷ qua từ góc độ người sử dụng đất là người dân và doanh nghiệp, để chỉ ra những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý đất đai của Hà Nội.

2360 So sánh sức chịu tải cực hạn của cọc ly tâm ứng suất trước dựa trên kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc và công thức lý thuyết dựa trên kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc và công thức lý thuyết áp dụng cho nền đất khu Nam Sài Gòn / Mai Nhật Sang, Trương Quang Thành // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 104-108 .- 624

Sức chịu tải cực hạn của cọc ly tâm ứng suất trước làm móng công trình xây dựng ở khu Nam Sài Gòn được nghiên cứu trong bài báo này. Các phân tích tính toán sức chịu tải cực hạn của cọc dựa trên công thức trong tiêu chuẩn TCXD205-1998 và TCVN 10304-2014. Kết quả tính toán sức chịu tải cực hạn của cọc theo công thức lý thuyết có so sánh với số liệu thí nghiệm nén tĩnh cọc tại hiện trường.