CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2351 Phân tích ứng xử của liên kết nối ống thép tròn sử dụng mặt bích và bu lông chịu uốn cắt đồng thời / Lê Anh Tuấn, Nguyễn Trọng Vinh // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 111-117 .- 624
Nghiên cứu đưa ra những luật ứng xử của liên kết nối ống thép tròn sử dụng mặt bích và bu lông trong trường hợp chịu uốn cắt đồng thời, từ đó đề xuất các thông số hợp lý của liên kết (mối quan hệ giữa chiều dày bản mã, đường kính bu lông và chiều dày ống thép).
2352 Xây dựng mô hình đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công / Lê Sỹ Luật, Nguyễn Văn Minh, Đào Thị Ngọc Tuyền // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 124-127 .- 624
Trình bày kết quả nhận dạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Phương pháp phân tích thứ bậc được sử dụng để xây dựng một mô hình đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2353 Các nhân tố ảnh hưởng và mô hình ước lượng số lượng hợp lý nhân viên công trường của nhà thầu thi công / Lê Thị Mai Trang, Nguyễn Thị Khánh Ngân // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 128-131 .- 624
Xác định 10 nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến số lượng nhân viên trên công trường, xây dựng được mô hình hồi quy dự báo tổng số nhân viên của nhà thầu với các biến độc lập là kinh phí của hợp đồng trong một tháng thi công và số tầng của công trình. Nghiên cứu giúp các nhà thầu có thêm cơ sở để đánh giá sự hợp lý của việc bố trí nhân viên ở công trường và dự báo nhân lực trong suốt quá trình thi công.
2354 Ảnh hưởng của nhiệt độ cao đến các tính chất của chất kết dính được làm từ xi măng poóc lăng và tro bay / Lê Văn Trí, Đỗ Thị Phượng, Vũ Minh Đức, Nguyễn Nhân Hòa // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 132-136 .- 624
Thể hiện kết quả sử dụng phế thải tro bay (FA) và xi măng porland (OPC) chế tạo chất kết dính chịu nhiệt. Chín tỷ lệ về hàm lượng phụ gia/xi măng được nghiên cứu dưới ảnh hưởng của nhiệt độ cao 100, 200, 400, 600, 800 và 1000oC. Các tính chất cơ học và vật lý như cường độ nén, khối lượng thể tích, độ co ngót được xác định sau khi làm nguội mẫu ở ngoài không khí.
2355 Nghiên cứu sử dụng đất gia cố xi măng trong xây dựng đường giao thông nông thôn tại huyện Đồng Hòa, tỉnh Phú Yên / Lương Thi Bích, Nguyễn Quốc Huy, Nguyễn Sĩ Vinh // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Số 137-140 .- 624
Nghiên cứu thực nghiệm trong phòng tính khả thi việc sử dụng đất đai tại huyện Đông Hòa trộn xi măng khô để làm lớp móng, mặt đường giao thông nông thôn tại huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.
2356 Quy hoạch thành phố thông minh / Lương Tú Quyên, Lê Nhã Phương // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 141-143 .- 624
Phân tích những đặc điểm, yêu cầu căn bản cùng những ưu điểm và hạn chế của đô thị thông minh, góp phần để hiểu một cách sâu sắc về bản chất mô hình đô thị này. Đồng thời khuyến nghị những giải pháp áp dụng mô hình đô thị thông minh như thế nào cho phù hợp với các điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
2357 Khảo sát các tham số ảnh hưởng đến chiều dài đoạn tiếp xúc trong kết cấu khung chèn / Mai Quý Chiển, Phạm Phú Tình // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 144-147 .- 624
Phân tích các tham số ảnh hưởng đến chiều dài đoạn tiếp xúc giữa khung và tường chèn, một tham số quan trọng trong việc xác định bề rộng thanh chống chéo trong phân tích kết cấu khung chèn. Các tham số khảo sát gồm: độ cứng tương đối giữa khung bao quanh và tường, tỉ lệ diện mạo tường. Nhiều ví dụ phân tích khung chèn trong giai đoạn đàn hồi bằng SAP2000 đã được thực hiện.
2358 Hiệu quả cách chấn của nhà khung bê tông cốt thép sử dụng gối cách chấn đàn hồi cốt sợi FREI chịu động đất / Ngô Văn Thuyết, Nguyễn Văn Thắng // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 150-153 .- 624
Trình bày ứng xử của nhà khung bê tông cốt thép chịu động đất bằng phương pháp phân tích mô hình số trong hai trường hợp: Nhà móng cứng và nhà sử dụng gối cách chấn FREI.
2359 Thí nghiệm và lựa chọn mô hình vật liệu cho mô phỏng xốp XPS trong LS-DYNA / Nguyễn Công Nghị, Lê Anh Tuấn, Đinh Quang Trung // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 159-162 .- 624
Trình bày nghiên cứu ứng xử của vật liệu xốp XPS khi chịu nén ép bằng thí nghiệm và lựa chọn mô hình vật liệu phù hợp khi mô phỏng trong phần mềm LS-DYNA.
2360 Giám sát đầu tư dự án PPP - những vướng mắc bất cập và giải pháp / Đặng Thị Dinh Loan // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 3-6 .- 624
Trình bày nội dung giám sát thực hiện hợp đồng dự án PPP. Thực trạng và các vướng mắc trong việc giám sát và thực hiện dự án PPP hiện nay tại Việt Nam. Các giải pháp.