CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2351 Ảnh hưởng của phương pháp bôi trơn làm nguội đến chất lượng bề mặt gia công khi tiện tinh tốc độ cao / ThS. Lê Văn Văn, TS. Đoàn Tất Khoa // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.100 – 102 .- 620
Đề cập đến việc đánh giá độ nhám bề mặt gia công khi tiện tinh trên máy CNC thép C45 với vận tốc cắt cao (trên 120m/ph) đối với ba trường hợp gia công có sử dụng dung dịch trơn nguội, làm mát bằng khí và gia công khô.
2352 Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ở Tp. Hà Nội / GS.TS. Từ Sỹ Sùa, ThS.NCS. Lê Hoài Phương, ThS.NCS. Nguyễn Việt Phương, TS. Nguyễn Mạnh Hùng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.118 – 122 .- 624
Xuất phát từ phân tích nhu cầu đi lại và sự cung ứng của vận tải hành khách công cộng ở Tp. Hà Nội, các tác giả sẽ đánh giá thị phần mà xe buýt phải đảm nhận cũng như đề xuất các quan điểm để phát triển bền vững vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Tp.Hà Nội.
2353 Dự báo mô-đun phức động của hỗn hợp đá – nhựa chặt từ tính chất lưu biến của nhựa đường / ThS. Trần Danh Lợi // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 57 – 60 .- 624
Giới thiệu về mô hình chuyển đổi SHStS dự báo mô-đun động của hỗn hợp Asphalt từ tính chất lưu biến của nhựa đường. Xác định các hằng số của phương trình chuyển đổi SHStS dự báo mô-đun phức động của hỗn hợp ĐNC.
2354 Đánh giá ảnh hưởng của việc điều tra, khảo sát xác định tổng số trục xe quy đổi đến thiết kế kết cấu áo đường mềm / PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng, TS. Nguyễn Văn Du, ThS. Nguyễn Sơn Đông, ThS. Phạm Hoàng Anh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 9 .- Tr.41 – 44 .- 624
Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm, tiêu chuẩn của Nga, Bêlarus, Mỹ và thực tế điều tra, khảo sát dòng xe lưu thông trên QL60, bài báo làm rõ ảnh hưởng của việc điều tra, khảo sát xác định số trục xe quy đổi đến công tác thiết kế áo đường mềm và đề xuất giải pháp khắc phục.
2355 Đánh giá lý thuyết tác động của nhiệt thủy hóa và co ngót trong thi công bê tông nghèo khối lớn / TS. Nguyễn Văn Hậu,ThS. Thẩm Quốc Thắng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 53 – 56 .- 624
Trình bày chi tiết về giải pháp thay đổi và tính toán các tham số kỹ thuật liên quan đến hiệu ứng co ngót và nhiệt thủy hóa xi măng nhằm đảm bảo sự thay đổi vẫn an toàn trong quá trình khai thác cũng như thi công đồng thời đẩy nhanh tiến độ công trình.
2356 Đề xuất phương án tính toán ngưỡng phát thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đang lưu hành / PGS. Vũ Ngọc Khiêm, ThS. Trần Trọng Tuấn // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.103 – 106 .- 690
Trình bày các phương án xây dựng mức tiêu chuẩn khí thải dành cho phương tiện đang lưu hành, xe cơ giới đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam. Quá trình tính toán dựa trên việc tham khảo học tập kinh nghiệm nước ngoài, thu thập ý kiến chuyên gia, tổ chức hội thảo…Số liệu phục vụ tính toán dược kết từ Trung tâm Tin học – Cục Đăng kiểm Việt Nam. Kết quả tính toán là cơ sở khoa học cho việc xây dựng lộ trình tiêu chuẩn khí thải cho phương tiện đang lưu hành, xe cơ giới đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam.
2357 Giải pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến tốc độ cao tốc Việt Nam / ThS. Nguyễn Phương Châm, ThS. Nguyễn Phương Vân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.111 – 113 .- 690
Phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất an toàn giao thông trên các tuyến đường cao tốc của Việt Nam. Từ đó, đề xuất các giải pháp khắc phục nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện khi tham gia giao thông trên đường.
2358 Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng cốt sợi thép rất nhỏ (steel microfiber) đến sức kháng va chạm của UHPC / ThS. Nguyễn Long // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr.57 – 60 .- 690
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng cốt sợi thép micro đến sức kháng va chạm của UHPC. Trong nghiên cứu này sử dụng UHPC có cường độ chịu nén thiết kế 100Mpa, cốt sợi thép micro đường kính 0.2mm, chiều dài 13 mm với hàm lượng 0,5%, 1,0% và 1,5%. Thí nghiệm sức kháng va chạm theo chỉ dẫn của ACI544.2R.1989 (tái phê duyệt). Kết quả cho thấy, khi sử dụng cốt thép sợi thép micro năng lượng va chạm gây vết nứt đầu tiên tăng từ 2.18, 3.18, 7.18 lần và năng lượng gây phá hoại mãu tăng từ 4..2, 5.67, 12.13 lần so với mẫu không sử dụng cốt sợi.
2359 Nghiên cứu thực nghiệm phụ gia nano SiO2 và silica Fume cho bê tông xi măng trong xây dựng đường ô tô khu vực miền Tây Nam bộ / ThS. Trần Hữu Bằng, PGS.TS. Lê Văn Bách, KS. Nguyễn Minh Nhựt // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr.45 – 51 .- 690
Trình bày kết quả nghiên cứu tìm ra được phương trình hồi qui thực nghiệm Rn và Rku của bê tông xi măng sử dụng phụ gia nano SiO2, và silica Fume, kiến nghị công thức bê tông xi măng làm mặt đường cấp cao khu vực miền Tây Nam bộ.
2360 Ảnh hưởng của gỉ thép đến lực bám dính giữa cốt thép và bê tông / ThS. Vũ Quang Trung, ThS. Lương Văn An // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr.114 – 117 .- 690
Tập trung giới thiệu và phân tích đánh giá ảnh hưởng của gỉ cốt thép đến lực dính bám giữa cốt thép và bê tông bằng phương pháp thực nghiệm, nhằm góp phần đề xuất cho quy trình thi công và nghiệm thu các kết cấu bê tông cốt thép ở nước ta.