CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2361 Ảnh hưởng của thời gian và nhiệt độ trộn đến độ ổn định Marshal của bê tông nhựa cao su theo phương pháp trộn khô / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Trần Ngọc Vũ // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr. 41 – 44 .- 690
Tập trung nghiên cứu và đánh giá mức độ ảnh hưởng của thời gian và nhiệt độ trộn đến độ ổn định Marshall của bê tông nhựa cao su theo phương pháp trộn khô. Từ kết quả thí nghiệm thu được có thể làm cơ sở để áp dụng phương pháp trộn khô vào việc chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa cao su làm mặt đường ở Việt Nam.
2362 Ảnh hưởng của tro bay đến các đặc trưng cường độ của lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng / TS. Hồ Văn Quân, TS. Nguyễn Văn Tươi, ThS. Phạm Thái Uyết // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.45 – 49 .- 690
Trình bày kết quả thí nghiệm xác định cường độ nén và cường độ ép chẻ của các hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố (3-4)% xi măng kết hợp với tro bay thải Nhà máy Nhiệt điện Nông Sơn – Quảng Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, cường độ nén và cường độ ép chẻ của các hỗn hợp cáp phối đá dâm gia cố xi măng – tro bay thải giảm xuống tỉ lệ nghịch với hàm lượng tro thải thay thế một phần xi măng và tăng lên tỉ lệ thuận với hàm lượng tro bay thải bổ sung thêm trong các hỗn hợp. Đồng thời, các hỗn hợp chi phối đá dâm gia cố xi măng – tro bay đáp ứng các yêu cầu của lớp móng chi phối đá dâm gia cố xi măng trong kết cấu áo đường.
2363 Ảnh hưởng của xỉ thép lò điện hồ quang thay thế một phần cốt liệu thô đến chất lượng của bê tông nhựa chặt / TS. Nguyễn Mạnh Thắng, Lê Anh Pha // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.100 - 102 .- 690
Xỉ thép là vấn đề nóng ở Việt Nam trong những năm gần đây do rất nhiều xỉ thép được tạo ra từ quá trình sản xuất thép, trong đó xỉ thép lò điện hồ quang chiếm một tỷ trọng lớn. Nhằm tận dụng vật liệu phế phẩm này vào phục vụ ngành GTVT, đặc biệt là bê tông nhựa nóng, đề tài tìm hiểu thay thế một phần cốt liệu thô bằng xỉ thép lò điện hồ quang. Ba hàm lượng thay thế được sử dụng là 0, 50 và 100%. Các thí nghiệm được thực hiện trong đánh giá chất lượng bê tông nhựa có xỉ thép thay thế cốt liệu thô gồm độ ổn định Marshall, cường độ chịu kéo gián tiếp khi ép chẻ, độ mài mòn Cantabro và mô – đun đàn hồi
2364 Bước đầu nghiên cứu loại hình ghi đường sắt tốc độ cao / PGS.TS. Lê Hải Hà // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.34 – 36 .- 690
Các dự án đường sắt tốc độ cao tại Việt Nam thời gian tới sẽ được triển khai với sự hỗ trợ kỹ thuật của các đối tác có kinh nghiệm trong lĩnh vực này như Nhật Bản, Hàn Quốc… Tìm hiểu các loại hình ghi tốc độ của các nhà nước và dự kiến thông số hình học ghi tốc độ cao góp thêm thông tin cho ngành đường sắt Việt Nam trong lĩnh vực này.
2365 Cơ sở tính siêu cao ray lưng cho đường sắt đô thị / ThS. Phạm Duy Hòa // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.50 – 52 .- 690
Đề cập các vấn đề liên quan đến cách thiết lập công thức tính siêu cao, siêu cao thừa, siêu cao thiếu, tỷ lệ siêu cao, từ đó kế thừa siêu cao cho đường sắt đô thị sao cho phù hợp.
2366 Đánh giá các giải pháp tăng cường công trình cầu cũ và cầu yếu / TS. Nguyễn Văn Hậu, KS. Lê Hồng Điệp // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 7 .- Tr.65 – 69 .- 690
Tổng kết các giải pháp tăng cường kết cấu cầu cũ, cầu yếu trên đường bộ, phân tích các giải pháp về thiết kế, hiệu quả tăng cường tới năng lực công trình cầu, tuổi thọ của việc tăng cường, từ đó đưa ra những đánh giá khuyến nghị trong việc quản lý, thiết kế, thi công tăng cường các công trình cầu trên hệ thống đường bộ Việt Nam hiện nay.
2367 Đánh giá khả năng sử dụng phần mềm Plaxis trong phân tích ổn định nền đường sắt / ThS. NCS. Lê Quang Hưng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 7 .- Tr.62 – 64 .- 690
Giới thiệu những phân tích so sánh hệ số ổn định xác định bằng Plaxis với hệ số ổn định xác định bằng phương pháp cân bằng giới hạn để đánh giá khả năng sử dụng phần mềm Plaxis trong phân tích ổn định mái dốc nền đường sắt.
2368 Kinh nghiệm của một số nước về tổ chức chạy tàu trên đường sắt cao tốc / TS. Lê Tuệ Khanh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 7 .- Tr. 74 – 77 .- 690
Tìm hiểu các yêu cầu chung về công tác tổ chức chạy tàu trên đường sắt cao tốc và thực tế triển khai của một số nước trên thế giới nhằm giúp cho ngành Đường sắt Việt Nam trong việc thực hiện các dự án đường sắt cao tốc theo chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt đến năm 2050.
2369 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm bước đầu về ảnh hưởng của áp lực áp tuyến đến khả năng kháng cắt trượt giữa hai lớp bê tông asphalt từ mẫu khoan hiện trường / ThS. NCS. Bùi Thị Quỳnh Anh, PGS.TS. Đào Văn Đông, KS. Vầy Văn Hồng, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr.100 – 105 .- 690
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm đánh giá ảnh hưởng của áp lực pháp tuyến đến khả năng chịu cắt trượt của hai lớp bê tông asphalt (BTAP) đối với các mẫu khoan hiện trường của dự án thực tế. Thí nghiệm được tiến hành trên bộ thiết bị cắt có lực dọc trục thiết kế theo mô hình LIST theo tiêu chuẩn AASHTO TP114-15 trong điều kiện thực tế tại Việt Nam.
2370 Mô phỏng xác định các thông số tiêu chuẩn ứng suất điểm PSC trong việc dự báo khả năng chịu lực của hình thức liên kết bằng keo dán với chiều dày lớp keo rất mỏng / TS. Bùi Thanh Quang // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 7 .- Tr.44 – 46 .- 690
Liên kết bằng keo dán là một phương pháp được sử dụng trong các ngành công nghiệp như hàng không và ô tô do các ưu điểm đặc biệt khi so sánh với các hình thức liên kết truyền thống. Tiêu chuẩn ứng suất điểm PSC là một trong những tiêu chuẩn được sử dụng để dự báo khả năng chịu lực của hình thức liên kết này. Bài báo trình bày mô phỏng số xác định hai thông số của tiêu chuẩn PSC thông qua các kết quả thí nghiệm có được.