CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2371 Nghiên cứu sử dụng GIS xây dựng bản đồ hệ số dòng chảy tỉnh Bắc Kạn / TS. Doãn Thị Nội // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 67-69 .- 624
Bài báo ứng dụng kỹ thuật GIS (Geographic Information System) để xây dựng bản đồ hệ số dòng chảy cho tỉnh Bắc Kạn dựa vào đặc tính của loại đất, hiện trạng sử dụng đất và độ dốc lưu vực. Với bản đồ hệ số dòng chảy có thể chiết suất đến từng lưu vực thoát nước qua cầu với mức độ chi tiết hơn, vì thế mà kết quả tính lũ thiết kế tiện dụng và trực quan so với cách xác định thông thường hiện nay.
2372 Nghiên cứu gia cường đất yếu bằng dung dịch silicat-nano / TS. Nguyễn Anh Tuấn, ThS. Lê Xuân Quang, ThS. Hoàng Thị Thu Hiền // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 70-73 .- 624
Hiện nay, có nhiều phương pháp gia cố đất yếu: phương pháp cơ học, phương pháp hóa học, phương pháp đang được sử dụng vật lý…, trong đó phương pháp hóa học có nhiều ưu việt, được sử dụng khá rộng rãi trên thế giới và ở Việt Nam. Bài báo trình bày một ý tưởng nghiên cứu ban đầu về việc gia cố đất yếu bằng dung dịch silicat-nano.
2373 Sức kháng uốn của dầm bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ TCVN 11823-5:2017 với nhiều trường hợp cốt thép thanh chịu kéo và nén / TS. Nguyễn Duy Liêm // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 79-82 .- 624
Trình bày kết quả xác định sức kháng danh định của dầm bê tông cốt thép thường với nhiều trường hợp bố trí cốt thép thanh khác nhau. Kết quả nghiên cứu giúp kỹ sư thiết kế cầu, đặc biệt là các sinh viên ứng dụng để xác định sức kháng uốn phù hợp.
2374 Rủi ro trong vòng đời dự án xây dựng tại Việt Nam: Nhận diện và định hướng giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực / TS. Nguyễn Lương Hải, KS. Hoàng Đăng Hùng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 117-119 .- 624
Quản lý rủi ro là một trong những nội dung quan trọng của hoạt động quản lý dự án xây dựng. Bài báo thông qua phân tích kết quả khảo sát nhằm nhận diện các rủi ro xuất hiện theo vòng đời dự án xây dựng tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất hai nhóm giải pháp thuộc về yếu tố kỹ thuật và yếu tố quản lý nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực của các rủi ro.
2375 Phân tích và đánh giá tuổi thọ kết cấu mặt đường cao tốc bằng phương pháp cơ học thực nghiệm / PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc, TS. Lê Văn Phúc, ThS. NCS. Phạm Hoàng Anh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 40-44 .- 624
Trên cơ sở kết quả khảo sát lưu lượng xe vượt tải trên QL1 – Trạm thu phí Cai Lậy, Tiền Giang và các thông số khí hậu ở TP. Hồ Chí Minh và Bến Tre, bài báo phân tích và đánh giá tuổi thọ kết cấu mặt đường mềm sử dụng hai vật liệu làm kết cấu móng khác nhau bằng phương pháp cơ học – thực nghiệm cho tuyến cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Bến Tre này.
2376 Nghiên cứu ứng dụng bê tông cốt sợi thép phân tán trong khe co giãn bản thép răng lược trên cầu đường bộ ở Việt Nam / TS. Ngô Văn Minh, KS. Quế Hải Trung, KS. Trần Mạnh Cường // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 45-49 .- 624
Khi khe co giãn răng lược bản thép trên cầu chịu tải trọng trùng phục của bánh xe nặng, kết hợp với độ cứng thay đổi từ lớp asphalt, phần bê tông không co ngót của khe co giãn có thể xuất hiện các hư hỏng nứt vỡ, ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn của phương tiện và tuổi thọ của công trình cầu. Để giảm thiểu tình trạng trên, đồng thời nâng cao hiệu quả của việc sửa chữa, thay thế các khe co giản bản thép răng lược hiện tại, bài báo tiến hành nghiên cứu ứng dụng của bê tông cốt sợi thép phân tán với hàm lượng sợi thép thích hợp để thay thế vữa bê tông không co ngót đang dùng.
2377 Nghiên cứu áp dụng mô hình Witczak cải tiến dự báo mô-đun động của bê tông nhựa chặt ở Việt Nam / ThS. NCS. Đồng Xuân Trường, ThS. NCS. Nguyễn Như Hải, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 50-53 .- 624
Trình bày việc nghiên cứu thực nghiệm về mô-đun động của bê tông nhựa chặt sử dụng một số loại bi-tum (40/50/60/70) và một số loại đá (vôi, bazan, granit) ở Việt Nam và đánh giá tính khả thi của việc áp dụng các mô hình Witczak cải tiến để dự báo cho bê tông nhựa chặt ở Việt Nam và đề xuất hiệu chỉnh các hệ số cho mô hình dự báo nếu cần thiết.
2378 Thiết kế cầu dầm hộp thép nhịp lớn sử dụng thép chịu thời tiết / TS. Nguyễn Cảnh Tuấn, TS. Đặng Đăng Tùng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Tr. 58-62 .- Tr. 58-62 .- 624
Giới thiệu về quy trình thiết kế có xem xét đến phân tích ứng xử mất ổn định của dầm hộp thép chịu thời tiết với chiều dài 55.9m, đáp ứng cho các sông có khổ thông thuyền có bề rộng lên đến 50m. Những điểm mới trong qui trình thiết kế của dầm hộp thép sẽ được giới thiệu và thảo luận. Sự thành công trong việc ứng dụng dầm thép vượt nhịp lớn vào thực tế là một bước phát triển đáng kể của lĩnh vực công trình giao thông.
2379 Đê trụ rỗng – giải pháp mới ngăn sạt lở bờ biển / TS. Trần Văn Thái, ThS. Nguyễn Hải Hà, ThS. Phạm Đức Hưng // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 9 (714) .- Tr.36 – 38 .- 624
Giới thiệu một giải pháp công nghệ mới – đê trụ rỗng giảm sóng, gây bồi bảo vệ bờ biển lần đầu tiên được nghiên cứu và áp dụng ở Việt Nam.
2380 Một số giải pháp về quản lý đô thị nhằm giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông tại Hà Nội / Đào Hoàng Tuấn // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2018 .- Số 3 (22) .- Tr. 26 - 33 .- 624
Tóm tắt kết quả nghiên cứu tổng quan, đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và nghiên cứu của một số quốc gia và Việt Nam về tình trạng ùn tắc giao thông đô thị, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông ở Hà Nội.





