CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2291 Quản lý phát triển không gian hè phố theo hướng thông minh và xanh tại các thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long / Huỳnh Trọng Nhân, Mai Thanh Bình, Lê Hoàng Thiên Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 89-93 .- 624

Đề xuất các nguyên tắc về kỹ thuật để kiến tạo không gian hè phố theo hướng thông minh – xanh và xây dựng quy trình lồng ghép để các giải pháp trên có thể phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

2292 Lợi ích việc áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp ở Việt Nam / Lê Anh Dũng, Ngô Quang Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 106-110 .- 624

Trình bày các lợi ích của việc áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp ở Việt Nam như: Xác định chính xác khối lượng thi công; xây dựng mô hình ảo trực giác; lập biện pháp thi công; tiến độ thi công; giảm chi phí thi công; tăng cường hiệu quả của công tác quản lý tiến độ; xác định và quản lý các xung đột, xung đột tĩnh trên công trường thi công; quản lý rủi ro trong thi công. Các lợi ích này được thể xuyên suốt quá trình thi công ngoài hiện trường.

2293 Phân tích ứng xử của liên kết nối ống thép tròn sử dụng mặt bích và bu lông chịu uốn cắt đồng thời / Lê Anh Tuấn, Nguyễn Trọng Vinh // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 111-117 .- 624

Nghiên cứu đưa ra những luật ứng xử của liên kết nối ống thép tròn sử dụng mặt bích và bu lông trong trường hợp chịu uốn cắt đồng thời, từ đó đề xuất các thông số hợp lý của liên kết (mối quan hệ giữa chiều dày bản mã, đường kính bu lông và chiều dày ống thép).

2294 Xây dựng mô hình đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công / Lê Sỹ Luật, Nguyễn Văn Minh, Đào Thị Ngọc Tuyền // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 124-127 .- 624

Trình bày kết quả nhận dạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Phương pháp phân tích thứ bậc được sử dụng để xây dựng một mô hình đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công tại Thành phố Hồ Chí Minh.

2295 Các nhân tố ảnh hưởng và mô hình ước lượng số lượng hợp lý nhân viên công trường của nhà thầu thi công / Lê Thị Mai Trang, Nguyễn Thị Khánh Ngân // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 128-131 .- 624

Xác định 10 nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến số lượng nhân viên trên công trường, xây dựng được mô hình hồi quy dự báo tổng số nhân viên của nhà thầu với các biến độc lập là kinh phí của hợp đồng trong một tháng thi công và số tầng của công trình. Nghiên cứu giúp các nhà thầu có thêm cơ sở để đánh giá sự hợp lý của việc bố trí nhân viên ở công trường và dự báo nhân lực trong suốt quá trình thi công.

2296 Ảnh hưởng của nhiệt độ cao đến các tính chất của chất kết dính được làm từ xi măng poóc lăng và tro bay / Lê Văn Trí, Đỗ Thị Phượng, Vũ Minh Đức, Nguyễn Nhân Hòa // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 132-136 .- 624

Thể hiện kết quả sử dụng phế thải tro bay (FA) và xi măng porland (OPC) chế tạo chất kết dính chịu nhiệt. Chín tỷ lệ về hàm lượng phụ gia/xi măng được nghiên cứu dưới ảnh hưởng của nhiệt độ cao 100, 200, 400, 600, 800 và 1000oC. Các tính chất cơ học và vật lý như cường độ nén, khối lượng thể tích, độ co ngót được xác định sau khi làm nguội mẫu ở ngoài không khí.

2297 Nghiên cứu sử dụng đất gia cố xi măng trong xây dựng đường giao thông nông thôn tại huyện Đồng Hòa, tỉnh Phú Yên / Lương Thi Bích, Nguyễn Quốc Huy, Nguyễn Sĩ Vinh // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Số 137-140 .- 624

Nghiên cứu thực nghiệm trong phòng tính khả thi việc sử dụng đất đai tại huyện Đông Hòa trộn xi măng khô để làm lớp móng, mặt đường giao thông nông thôn tại huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.

2298 Quy hoạch thành phố thông minh / Lương Tú Quyên, Lê Nhã Phương // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 141-143 .- 624

Phân tích những đặc điểm, yêu cầu căn bản cùng những ưu điểm và hạn chế của đô thị thông minh, góp phần để hiểu một cách sâu sắc về bản chất mô hình đô thị này. Đồng thời khuyến nghị những giải pháp áp dụng mô hình đô thị thông minh như thế nào cho phù hợp với các điều kiện thực tiễn của Việt Nam.

2299 Khảo sát các tham số ảnh hưởng đến chiều dài đoạn tiếp xúc trong kết cấu khung chèn / Mai Quý Chiển, Phạm Phú Tình // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 144-147 .- 624

Phân tích các tham số ảnh hưởng đến chiều dài đoạn tiếp xúc giữa khung và tường chèn, một tham số quan trọng trong việc xác định bề rộng thanh chống chéo trong phân tích kết cấu khung chèn. Các tham số khảo sát gồm: độ cứng tương đối giữa khung bao quanh và tường, tỉ lệ diện mạo tường. Nhiều ví dụ phân tích khung chèn trong giai đoạn đàn hồi bằng SAP2000 đã được thực hiện.

2300 Hiệu quả cách chấn của nhà khung bê tông cốt thép sử dụng gối cách chấn đàn hồi cốt sợi FREI chịu động đất / Ngô Văn Thuyết, Nguyễn Văn Thắng // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 150-153 .- 624

Trình bày ứng xử của nhà khung bê tông cốt thép chịu động đất bằng phương pháp phân tích mô hình số trong hai trường hợp: Nhà móng cứng và nhà sử dụng gối cách chấn FREI.