CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2291 Định hướng quy hoạch không gian cho khu đô thị sáng tạo phía Đông thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Trọng Hòa, Nguyễn Quốc Vinh // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 137-140 .- 624

Bài báo tập trung vào nền tảng tri thức của “Khu đô thị sáng tạo”. Từ các quan điểm đi trước đã được ứng dụng trên thế giới, bài báo nghiên cứu xem xét bối cảnh vùng thành phố Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận cho việc hình thành và phát triển khu đô thị này. Đề xuất một địa điểm để xây dựng thành phố sáng tạo trong tương lai, dựa trên mô thức đô thị, kết nối vùng, hạ tầng phát triển, giá trị kiến trúc cảnh quan – đô thị…

2292 Ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý, điều khiển và giám sát hệ thống hạ tầng giao thông của thành phố thông minh ở Việt Nam / Bùi Đức Hiền, Nguyễn Tấn Vũ // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 5-8 .- 624

Nghiên cứu và phát triển ứng dụng công nghệ 4.0 cho nền tảng thành phố thông minh trong quản lý điều khiển và giám sát hạ tầng, giao thông như hệ thống đèn chiếu sáng công cộng, hệ thống đèn tín hiệu giao thông.

2293 Tổng quan hệ thống các nghiên cứu có sự kết hợp giữa building information modeling (BIM) và quản lý an toàn trong ngành xây dựng / Bùi Kiến Tín // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 9-13 .- 624

Trình bày một tổng quan có hệ thống những nghiên cứu về việc ứng dụng BIM trong quản lý an toàn lao động, đồng thời đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai trên chủ đề này.

2294 Tính toán khung thép nhẹ có kể đến độ đàn hồi của liên kết chân cột-móng và độ lún móng / Chu Thị Hoàng Anh // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 14-17 .- 624

Đề xuất tính toán kết cấu khung thép nhẹ một tầng một nhịp cho các công trình dân dụng và công nghiệp có kể đến độ đàn hồi của liên kết giữa khung và móng, độ lún của móng.

2295 Thu hút đầu tư cho các dự án xử lý chất thải rắn dưới góc độ quản lý nhà nước / Đặng Anh Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 18-22 .- 624

Phân tích những hạn chế về chính sách nhà nước đã ban hành liên quan đến thu hút các nhà đầu tư tham gia vào các dự án xử lý chất thải rắn. Nghiên cứu và đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước các giải pháp liên quan đến quản lý chất thải rắn, bao gồm cơ chế phân bổ nguồn vốn ODA cho các dự án xử lý chất thải rắn, mức lợi nhuận khi xử lý chất thải rắn, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cho các cơ sở hoạt động trong lĩnh vực này và xây dựng quy trình phân chia rủi ro giữa nhà nước và nhà đầu tư.

2296 Nghiên cứu việc xét đến dao động xoắn khi tính toán tải động đất cho nhà cao tầng có kết cấu không đối xứng / Đặng Ngọc Tân, Nguyễn Phúc Toàn, Trần Quang Hưng // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 23-28 .- 624

Khi thiết kế công trình cao tầng, người thiết kế ưu tiên chọn các mặt bằng kết cấu có tính đối xứng. Vì khi tính toán công trình chịu tải trọng động, chỉ cần một số dao động cơ bản có thể phản ứng công trình. Thực tế đối với một số công trình nhà cao tầng do yêu cầu về kiến trúc, các kỹ sư kết cấu khó có thể bố trí thõa mãn tiêu chí trên, mặt bằng không đối xứng dẫn đến tâm cứng không trùng với tâm khối lượng, khi chịu lực ngang nhà sẽ có thêm chuyển vị xoắn. Bài viết sẽ trình bày đánh giá sự tham gia các dạng dao động khi tính toán công trình chịu tải trong động đất khi xét đến dao động xoắn.

2297 Giải pháp ứng dụng bê tông tính năng siêu cao trong sữa chữa, tăng cường kết cấu mặt cầu bản thép trực hướng ở Việt Nam / Đặng Văn Sỹ, Phạm Duy Hữu, Nguyễn Hữu Tuân // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 29-32 .- 624

Giới thiệu các kết quả nghiên cứu bước đầu về vật liệu chế tạo, mô hình ứng xử của vật liệu UHPFRC, ứng xử của kết cấu mặt cầu sử dụng lớp phủ bằng UHPFRC và đề xuất mô hình ứng dụng UHPFRC làm lớp phủ mặt cầu thép trực hướng ở Việt Nam.

2298 Ứng dụng viễn thám xây dựng bản đồ phân vùng tiềm năng lũ quét – nghiên cứu cho lưu vực sông Kỳ Lộ, Phú Yên / Hồ Thanh Trúc, Trần Thị Vân, Võ Thanh Huy // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 45-47 .- 624

Trình bày kết quả ứng dụng ảnh viễn thám Landsat và Aster để trích xuất dữ liệu độ dốc và mật độ che phủ thực vật, được tích hợp trong chỉ số mô tả tiềm năng gây ra lũ quét FFPI (Flash Flood Potentical Index).

2299 Ảnh hưởng của tro bay đến co ngót khô của cấp phối đá dăm gia cố xi măng / Hồ Văn Quân, Nguyễn Văn Tươi // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 48-52 .- 624

Trình bày những kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của sự thay đổi hàm lượng tro bay nhà máy nhiệt điện Nông Sơn – Quảng Nam vào co ngót khô của các hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố (3-4)% xi măng. Sự thay đổi hàm lượng tro bay gồm các trường hợp như thay thế hàm lượng xi măng hoặc bổ sung thêm tro bay vào hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố xi măng.

2300 Tính toán độ tin cậy của dầm thép chữ I tổ hợp chịu uốn – xoắn / Hoàng Bắc An // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 53-57 .- 624

Trên cơ sở lý thuyết V.Z. Vlasov [5], tiêu chuẩn thiết kế [1,10,11] và lý thuyết độ tin cậy [3,7,8], bài báo này sẽ tính toán các ứng suất phát sinh do tải trọng lệch tâm và đánh giá mức độ ảnh hưởng của tải trọng lệch tâm đến sự làm việc của dầm thép chữ I.