CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2291 Sự thay đổi trong dự thảo TCVN 5574:2017 về neo và nối chồng cốt thép không căng / Phạm Thị Lan // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 66-70. .- 624
Trình bày sự thay đổi về qui định neo và nối chồng cốt thép không căng theo dự thảo TCVN 5574:2017 so với TCVN 5574:2012.
2292 Ảnh hưởng của một số phụ gia khoáng đến biến dạng co ngót trong bê tông tự lèn cường độ cao / Trần Đức Trung // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 71-75 .- 624
Trình bày một số kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp phụ gia khoáng xỉ lò cao – tro trấu đến biến dạng co ngót của bê tông tự lèn cường độ cao.
2293 Nghiên cứu ứng dụng giải pháp trụ đất – xi măng trong xây dựng đường đầu cầu tỉnh Cà Mau / Lê Bá Vinh, Lê Nhật Trường // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 85-89 .- 624
Phân tích giải pháp trụ đất – xi măng trong gia cố nền đất yếu dưới nền đường đầu cầu Nhị Nguyệt, Cà Mau. Dựa trên các thí nghiệm trong phòng, thực nghiệm tại hiện trường, hiệu quả của việc gia cố đất trộn xi măng đã được so sánh, đánh giá. Các kết quả thí nghiệm cho thấy có sự khác biệt đáng kể về các đặc trưng ổn định, biến dạng của đất gia cố xi măng khi thí nghiệm trong phòng và theo thực tế thi công tại hiện trường. Từ các kết quả thí nghiệm, các tính toán giải tích, cũng như các phân tích lún bằng phần mềm PLAXIS 2D đã cho thấy giải pháp trụ đất xi măng là khả thi để xây dựng đường trên nền đất yếu ở Cà Mau.
2294 Xác định hệ số khí động và bề rộng đón gió để tính toán tải trọng gió nhà cao tầng cho mặt bằng công trình hình chữ nhật, đa giác đều và ellipse / Dương Đức Công, Phùng Thị Hoài Hương // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 90-94 .- 624
Tính toán tải trọng gió được sử dụng nhiều trong kết cấu nhà. Tuy nhiên các tài liệu hướng dẫn tính toán tải trọng gió của Việt Nam chưa chi tiết cho mặt bằng công trình đa giác đều và không nói tới mặt bằng Ellipse. Bài báo trình bày các bước xác định bề rộng đón gió và hệ số khí động cho các mặt bằng công trình chữ nhật, đa giác đều, ellipse.
2295 Tăng cường khả năng chịu động đất cho các công trình hiện hữu bằng đệm kháng chấn / Lê Đức Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 95-99 .- 624
Giới thiệu giải pháp nâng cao khả năng chịu động đất cho các công trình hiện hữu thông qua việc phân tích ứng xử kết cấu có đệm kháng chấn chịu tải trọng động đất. Hai phương án đệm kháng chấn được thiết kế cho một công trình bằng bê tông cốt thép 5 tầng chịu tác động của 5 trận động đất lớn và một thủ tục phân tích ứng xử phi tuyến dựa trên mô hình trễ của Bouc-Wen được xây dựng trên ngôn ngữ lập trình Matlab.
2296 Rủi ro liên quan đến văn bản quy phạm pháp luật: Xác định một vài nguyên nhân chính trong quá trình triển khai thực hiện dự án bất động sản du lịch / Lưu Thiện Quang, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 100-103 .- 624
Trong thời gian qua, mảng du lịch của Việt Nam đã không ngừng chuyển đổi một cách nhanh chóng nhằm mục tiêu gia tăng được nhiều thị phần hơn đối với thị trường khu vực. Dù vậy, rào cản khó tránh khỏi từ những văn bản quy phạm pháp luật tiềm ẩn các rủi ro cho dự án xây dựng nói chung và bất động sản du lịch nói riêng đã được đề cập đến. Trong bối cảnh đó, nghiên cứu này được thực hiện với mục đích xác định một số những yếu tố nổi trội dẫn đến việc các dự án có thể bị thất bại và kiến nghị các bên liên quan cho những biện pháp mạnh mẽ hơn cho vấn đề này.
2297 Thử nghiệm ứng dụng đo khoảng cách bằng công nghệ Laser cho xây dựng mô hình quan trắc biến dạng trong đới nứt đất tại Chí Linh, Hải Dương / Trần Văn Phong, Bùi Văn Thơm, Nguyễn Quang Xuyên, Trần Việt Anh // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 16 (294) .- .- Tr. 28 - 30 .- 624
Trình bày tóm tắt các kết quả thử nghiệm công nghệ đo khoảng cách bằng laser áp dụng cho việc quan trắc biến dạng tại trạm quan trắc nứt đất Chí Linh, Hải Dương được Viện Địa chất xây dựng và đã có những kết quả quan trắc biến dạng bước đầu tại đây.
2298 Nghiên cứu ảnh hưởng của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tới sử dụng vùng Đồng bằng sông Hồng / Vũ Lệ Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 18 (296) .- Tr. 26 - 28 .- 624
Trình bày các mục như sau: I. Mục tiêu nghiên cứu; II. Phương pháp nghiên cứu; III. Kết quả nghiên cứu; IV. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SDĐ của vùng ĐBSH theo định hướng phát triển KT-XH đến năm 2020; V. Kết luận.
2299 Phương pháp hiệu chỉnh tĩnh giao thoa khúc xạ trong địa chấn phản xạ, áp dụng thực tế tại Đông Triều - Quảng Ninh / Nguyễn Duy Bình, Nguyễn Vân Sang, Kiều Huỳnh Phương,... // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 19 (297) .- Tr. 19 - 21 .- 624
Giới thiệu phương pháp hiệu chỉnh tĩnh giao thoa khúc xạ trong địa chấn phản xạ và áp dụng nó vào trong thực tế tại Đông Triều – Quảng Ninh.
2300 Khảo sát sự ảnh hưởng của việc lựa chọn hệ tọa độ đến kết quả xử lý dữ liệu trong công tác theo dõi sự dịch chuyển vỏ trái đất / ThS. Phạm Thanh Thạo, KS. Lê Văn Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 19 (297) .- Tr. 22 - 25 .- 624
Khảo sát trên mô hình và trong thực tế nhằm định lượng hóa sự biến dạng của trị dô trong quá trình xử lý dữ liệu đối với các trường hợp lựa chọn hệ tọa độ khác nhau. Từ đó rút ra kết luận về ảnh hưởng của việc lựa chọn hệ tọa độ trong xử lý dữ liệu định vị vệ tinh trong công tác theo dõi sự dịch chuyển vỏ Trái đất.