CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2281 Giám sát tốc độ quay ứng dụng phần mềm LabView / TS. Nguyễn Khắc Khiêm // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.80 – 82 .- 624

Nghiên cứu ứng dụng mô-đun thu thập dữ liệu đa năng USB 6008 và phần mềm LabView trong hệ thống giám sát tốc độ quay. Điều này cho phép linh hoạt hơn khi sử dụng tài nguyên phần cứng và phần mềm trong việc đo lường giám sát tốc độ quay.

2282 Nghiên cứu ảnh hưởng của chiến lược chạy dao và các thông số công nghệ tới chất lượng bề mặt gia công khi phay hợp kim Inconel 625 bằng dao phay cầu / KS. Nguyễn Văn Đức, ThS. Nguyễn Tài Hoài Thanh, TS. Nguyễn Tuấn Hiếu // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 84 – 87 .- 624

Trình bày ảnh hưởng của chiến lược chạy dao và các thông số công nghệ tới chất lượng bề mặt gia công khi phay hợp kim Inconel 625 bằng dao phay cầu. Độ nhám bề mặt xem xét là yếu tố quan trọng của chất lượng bề mặt sau gia công. Sử dụng phần mềm Mini tab thiết kế ma trận thực nghiệm theo phương pháp Taguchi. Phân tích phương sai (ANOVA) đã được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của các thông số đến độ nhám bề mặt.

2283 Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài cốt thép được bảo vệ bằng vữa cường độ cao đến khả năng chịu lực của dầm bê tông cốt thép / TS. Nguyễn Đình Hùng, KS. Dương Minh Quang // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 9 .- Tr.34 – 40 .- 624

Trong bài báo này, cốt thép sẽ được bảo vệ bằng việc đổ một lớp vữa cường độ cao quanh cốt thép kéo chủ. Chiều dài cốt thép được bảo vệ sẽ thay đổi để kiểm tra sự ảnh hưởng của chiều dài bảo vệ đến sức kháng của dầm cũng như các tiêu chí về bảo vệ cốt thép như bề rộng vết nứt và khoảng cách các vết nứt.

2284 Nghiên cứu ảnh hưởng của dạng mặt cắt cánh tay trộn đến công suất tiêu thụ riêng của động cơ dẫn động máy trộn / TS. Nguyễn Văn Thuyên // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.74 - 76 .- 624

Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của dạng mặt cắt cánh tay trộn đến công suất tiêu thụ riêng của động cơ dẫn động máy trộn, từ đó làm cơ sở khoa học cho việc thiết kế, chế tạo các cánh tay trộn cho máy trộn bê tông xi măng hai trục ngang nói chung và cho máy trộn bê tông xi măng hai trục ngang, dung tích thùng trộn 01m3 nói riêng.

2285 Nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần và lượng dùng chất kết dính đến tính chất của bê tông khí chưng áp / Trần Lê Hồng, Vũ Xuân Đạt // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 105-108 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu về sự ảnh hưởng của thành phần và lượng dùng chất kết dính đến một số tính chất cơ lý của bê tông khí chưng áp, đưa ra được cấp phối tối ưu chế tạo bê tông khí chưng áp cấp B3 (M500) trong khuôn khổ đề tài cấp nhà nước.

2286 Tính tần số dao động riêng của hệ dầm bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Trịnh Tự Lực // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 109-112 .- 624

Phương pháp phần tử hữu hạn là một phương pháp quan trọng và không thể thiếu được đối với người kỹ sư dùng để phân tích và thiết kế kết cấu. Trong các công trình xây dựng, việc xác định được các tần số dao động riêng của hệ kết cấu là nhiệm vụ quan trọng. Vì vậy, bài báo sẽ trình bày việc sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn với việc xác định được các tần số dao động riêng của hệ dầm.

2287 Nhận dạng và phân loại các rủi ro trong dự phát phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật (CSHTKT) theo hình thức đối tác công tư (PPP) tại Đà Nẵng / Phạm Thị Trang // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 113-119 .- 624

Nghiên cứu nhận dạng và phân nhóm các nhân tố rủi ro một cách chính xác nhằm nâng cao hiệu quả của việc quản lý rủi ro cho các dự án đầu tư CSHTKT theo hình thức PPP tại Đà Nẵng.

2288 Ứng xử bám dính của liên kết CFRP – bê tông: Ảnh hưởng của bề rộng dán tấm / Hoàng Anh Tuấn, Trần Thái Minh Chánh, Lê Văn Phước Nhân, Nguyễn Minh Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 124-128 .- 624

Làm rõ ảnh hưởng của bề rộng tấm CFRP đến cường độ bám dính và độ trượt của tấm CFRP với bê tông, biến dạng của tấm CFRP, và sự phân bố của nó theo bề rộng tấm cũng như đánh giá sự tương tác giữa các vấn đề vừa nêu với yếu tố cường độ bê tông.

2289 Đặc tính bám dính của tấm CFRP với bê tông trong các môi trường trong nhà, nước ngọt, nước muối và kiềm / Nguyễn Minh Long, Đặng Đăng Tùng, Lê Minh Luân, Nguyễn Hoàng Huy, Hoàng Anh Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 129-133 .- 624

Trình bày một khảo sát thực nghiệm về độ bền bám dính của tấm CFRP với bê tông trong bốn môi trường điển hình, bao gồm môi trường trong nhà, nước ngọt, nước mặn và kiềm theo thời gian. Chương trình được thực hiện trên 60 mẫu bê tông gia cường tấm CFRP chịu tác động của chu trình khô/ ướt trong thời gian 180 ngày (chu kỳ). Mục đích là nhằm khảo sát ảnh hưởng các yếu tố môi trường đến biến dạng, độ bền bám dính và độ trượt của tấm CFRP với bê tông theo thời gian; đồng thời, phân tích, so sánh và hệ thống mức độ ảnh hưởng của từng môi trường đến độ bền liên kết giữa tấm CFRP và bê tông.

2290 Tính toán tỉ lệ hợp lý giữa các khịp khung / Trịnh Tự Lực // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 134-136 .- 624

Trong xây dựng công trình, việc thiết kế hợp lý các công trình luôn được quan tâm với người kỹ sư kết cấu. Thiết kế hợp lý sẽ dẫn đến giảm được kích thước các cấu kiện, tiết kiệm vật liệu. Bài báo trình bày việc tính toán tỉ lệ giữa các nhịp khung để kết cấu đạt được thế năng biến dạng cực tiểu, một trong các tiêu chuẩn để thiết kế các công trình hợp lý về mặt kinh tế và kỹ thuật.