CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2281 So sánh hiệu quả gia cường kháng nở hông của CFRP và GFRP đối với khung bê tông cốt thép chịu động đất / Phạm Quang Sơn, Cao Văn Vui // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 19-25 .- 624

So sánh hiệu quả gia cường kháng nở hông bằng CFRP và GFRP đối với khung bê tông cốt thép chịu động đất với các cường độ khác nhau.

2282 Nhân tố ảnh hưởng đến sự bắt đầu và phát triển ăn mòn của dầm bê tông cốt thép chịu tải trọng trong môi trường chloride / Đặng Vũ Hiệp // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 32-36 .- 624

Giới thiệu một số nhân tố ảnh hưởng đến sự bắt đầu và phát triển ăn mòn trong môi trường clorua trên trên những dầm bê tông bị nứt trước do tải trọng tác dụng trong thời gian 19 tháng. Các bản đồ vết nứt, bản đồ ăn mòn thép dọc, biểu đồ lượng chloride, mất mát tiết diện ngang của cốt thép và tỷ lệ ăn mòn thép trên hai dầm chế tạo năm 2010 được xem xét.

2283 Kiểm chứng số liệu đo nhiệt độ bên trong lớp mặt đường bê tông nhựa bằng phương pháp sai phân hữu hạn / Lê Anh Thắng, Hồ Đăng Khoa // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 37-40 .- 624

So sánh kết quả đo với lý thuyết truyền nhiệt bên trong các lớp bê tông nhựa. Dữ liệu nhiệt độ đo đạc được ghi nhận trong vòng một chu kỳ thời tiết, một năm. Chiều dày lớp bê tông nhựa khảo sát là 12cm. Kết quả khảo sát cho thấy được sự tương đồng cao giữa tính toán nhiệt độ theo lý thuyết và thực đo.

2284 Phân tích ứng xử của dầm – sàn liên hợp thép – bê tông chịu lửa theo tiêu chuẩn châu Âu / Khổng Trọng Toàn, Đoàn Phú Vinh // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 41-47 .- 624

Trình bày các kiến thức về khả năng chịu lực của dầm – sàn liên hợp thép – bê tông trong điều kiện cháy thông qua việc phân tích các đặc tính cơ lý của vật liệu thép – bê tông khi nhiệt độ tăng cao dựa theo tiêu chuẩn châu Âu. Qua đó góp phần làm rõ hơn các kiến thức về thiết kế kết cấu dầm – sàn chịu lửa trong điều kiện ở Việt Nam các tài liệu tham khảo còn hạn chế.

2285 Nghiên cứu ứng xử chênh lún giữa móng cọc và móng nông trên nền cát san lấp trong cụm công trình tại tỉnh An Giang / Nguyễn Minh Đức, Lưu Huỳnh Trung // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 48-52 .- 624

Nghiên cứu ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn phân tích ứng xử độ chênh lún của đất nền, móng nông và móng cọc theo các điều kiện khác nhau về thời gian cố kết, bề dày đất đắp và tải trọng công trình móng nông trên nền đất yếu trong cụm công trình tại địa bàn tỉnh An Giang.

2286 Nghiên cứu ứng xử lún của công trình móng nông trên nền cát san lấp và đất sét yếu bão hòa tại tỉnh An Giang / Nguyễn Minh Đức, Trần Ngọc Liễm // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 53-58 .- 624

Nghiên cứu ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn (Plaxis 2D) phân tích ứng xử lún của công trình móng nông trên nền đất cát san lấp và đất sét yếu tỉnh An Giang. Nghiên cứu cho thấy độ lún tổng cộng của công trình tăng lên theo bề dày lớp cát san lấp và tải trọng công trình. Gia tăng độ chặt làm tăng cường độ đất đắp nhưng làm tăng tải trọng đất đắp. Độ lún tổng cộng tăng lên từ 3-5cm và hầu như không thay đổi độ lún trong quá trình sử dụng (nhỏ hơn 0.5cm) khi thay đổi độ chặt cát san lấp từ 0.76-0.98.

2287 Phương pháp tính toán sàn liên hợp thép – bê tông theo trạng thái giới hạn về phá hoại trong giai đoạn sử dụng theo tiêu chuẩn Nga SP 266.1325800.2016 / Nguyễn Ngọc Linh // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 64-67 .- 624

Tổng hợp và trình bày phương pháp tính toán và kiểm tra liên hợp thép – bê + 266.1325800.2016, bao gồm việc kiểm tra bền tiết diện sàn, kiểm tra khả năng chịu cắt theo tiết diện nghiêng, kiểm tra các điều kiện đảm bảo liên kết giữa bê tông và tôn sàn. Phần kết luận bài báo đưa ra một số đặc điểm chính của phương pháp tính thep SP 266.1325800.2016.

2288 Phương pháp tham số và việc xây dựng hệ thống tham số cho kiến trúc / Phạm Thanh Trà // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 68-72 .- 624

Giới thiệu về phương pháp tham số (PPTS), các ứng dụng PPTS trong thiết kế kiến trúc hiện nay và việc xây dựng hệ thống tham số cho kiến trúc. Kết quả của bài báo này góp phần giúp cho công tác số hóa, định lượng hóa thiết kế kiến trúc có hệ thống hơn, chặt chẽ hơn và hòa vào tiến trình “Kiến trúc hiệu quả” trên thế giới.

2289 Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng muối sulphate đến cường độ chịu nén của bê tông thường và bê tông geopolymer / Phan Duy Thuận, Phạm Thanh Tùng, Phạm Quang Đạo, Nguyễn Văn Thuần // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 73-77 .- 624

Nghiên cứu thực nghiệm xác định cường độ chịu nén của bê tông thường và bê tông GPC với các cấp phối chứa ion SO42- có hàm lượng khác nhau. Kết quả thu được là cơ sở để đánh giá hiệu quả của GPC trong hạn chế ảnh hưởng của lượng muối sulphate đến cường độ của bê tông.

2290 Ảnh hưởng của thạch cao phốt pho đến độ bền sulfat của xi măng Poóc lăng PC40 / Văn Viết Thiên Ân, Phan Văn Quỳnh // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 78-81 .- 624

Đánh giá ảnh hưởng của chủng loại và hàm lượng thạch cao phốt pho của nhà máy DAP Đình Vũ đến cường độ chịu nén và độ bền sunfat của xi măng Poóc lăng PC40 khi ngâm trong dung dịch Na2SO4 theo thời gian. Kết quả của mẫu có chứa thạch cao phốt pho cũng được so sánh với mẫu có chứa thạch cao tự nhiên.