CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2271 Nghiên cứu, xác định độ bền lớp hơi ô tô bằng phương pháp thực nghiệm / TS. Đặng Việt Hà, ThS. Lê Đình Nam // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 89 – 92 .- 624
Trình bày phương pháp thử nghiệm, đánh độ bền lốp hơi ô tô bằng phương pháp thực nghiệm theo Quy chuẩn QCVN 34:2017/BGTVT.
2272 Phân tích ứng xử kéo của trụ cầu dạng tường rẽ quạt bằng bê tông cốt thép thường / ThS. Ngô Châu Phương, ThS. Hồ Vĩnh Hạ // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.65 – 68 .- 624
Trình bày tính toán kết cấu trụ rẽ quạt phổ biến theo hai phương pháp giải tích: Phương pháp mặt cắt với phương pháp mô hình chống giằng, từ đó giải thích sự xuất hiện vết nứt. Bài báo cũng so sánh, phân tích các kết quả tính toán với số liệu đo đạc trong thực tế để đề xuất phương pháp tính toán phù hợp và trình bày ví dụ tính toán cho phương pháp tính đó.
2273 Quay vòng đoàn tàu tại ga cuối các tuyến đường sắt đô thị - nghiên cứu và khuyến nghị cho tuyến đường sắt đô thị Hà Nội / TS. Nguyễn Thị Hoài An // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.144 – 146 .- 624
Trình bày các phương pháp quay vòng đoàn tàu đô thị tại các ga đầu cuối hiện đang được ứng dụng tại các tuyến metro trên thế giới với các tiêu chí đảm bảo an toàn, thời gian quay đầu nhanh, phù hợp với trang thiết bị kỹ thuật của ga. Do đó một trong các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực thông qua của tuyến, công tác quay đầu đoàn tàu cần được tổ chức khoa học. Trên cơ sở phân tích ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng, phần cuối bài báo có đề xuất ứng dụng cho các tuyến đường sắt đô thị tại Việt Nam.
2274 Thực trạng các cầu yếu, khổ hẹp hiện đang khai thác trên địa bàn nội thành Tp. Hà Nội / PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long, TS. Ngô Văn Minh, KS. Trần Mạnh Cường, ThS. Hoàng Nhật Minh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.44 – 47 .- 624
Đưa ra nhận định về hiện trạng của mạng lưới giao thông trên địa bàn nội thành Tp. Hà Nội nói chung và hiện trạng của các công trình cụ thể nói riêng. Cụ thể, bài báo phân tích thực trạng của các công trình cầu yếu, khổ hẹp hiện đang khai thác trên địa bàn thành phố, đồng thời đánh giá ảnh hưởng của các công trình cầu này đến giao thông của thành phố, qua đó đưa ra các giải pháp có khả năng áp dụng để giải quyết vấn đề này.
2275 Nghiên cứu đánh giá ứng xử nứt của bê tông asphalt thí nghiệm theo mô hình uốn mẫu bán nguyệt / TS. Nguyễn Ngọc Lan, KS. Nguyễn Quang Dũng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 48 – 52 .- 624
Trình bày nghiên cứu kết quả ứng xử của bê tông asphalt chặt loại 12.5 (AC 12.5) và bê tông asphalt chặt loại 19 (AC 19) được thí nghiệm theo mô hình uốn ba điểm mẫu bán nguyệt với các chiều sâu vết nứt tạo trước bằng 15mm, 25mm và 32mm.
2276 Nghiên cứu động lực học máy ép cọc thủy lực di chuyển bước trong quá trình nâng cọc có kể đến độ chùng cáp / ThS. Nguyễn Ngọc Trung, PGS.TS. Nguyễn Đăng Điệm, PGS.TS. Nguyễn Văn Vịnh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.97 – 101 .- 624
Trình bày tóm tắt các kết quả nghiên cứu thu được khi nghiên cứu động lực học máy ép cọc thủy lực di chuyển bước trong trường hợp cần trục lắp trên máy thực hiện nâng cọc có thể kể đến độ chùng cáp bằng một mô hình động lực học 3 bậc tự do. So sánh kết quả thực nghiệm với các kết quả lý thuyết cho thấy mô hình động lực học là đáng tin cậy. Các kết quả thu được có thể sử dụng để tính toán, thiết kế tối ưu thiết bị, tính toán mỏi, tuổi thọ và ổn định của thiết bị theo quan điểm động lực học.
2277 Nghiên cứu hiệu quả giảm sóng của đê ngầm bằng mô hình vật lý / TS. Lê Thị Hương Giang, TS. Nguyễn Viết Tiến // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.92 – 96 .- 624
Đề cập đến nội dung nghiên cứu thí ngiệm xác định hiệu quả giảm sóng của đê ngầm trên mô hình vật lý. Các thí nghiệm sóng truyền qua đê ngầm đã được thực hành một cách công phu với 150 kịch bản thí nghiệm khác nhau về mực nước, các tham số sóng (sóng ngẫu nhiên), bãi đê và kích thước hình học đê. Dựa trên các số liệu thực nghiệm nghiên cứu đã đề xuất được phương pháp tính toán xác định hiệu quả giảm sóng của đê ngầm có độ tin cậy cao, xét theo một cách đầy đủ ảnh hưởng của các tham số chi phối.
2278 Nghiên cứu kết cấu cầu có mố liền khối sử dụng cho cầu nhịp trung tại Việt Nam / KS. Phan Công Nho, Nguyễn Thị Cẩm Nhung, SV. Lê Văn Sơn,… // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 69 – 72 .- 624
Tập trung tìm hiểu một số nét chính về kết cấu cầu có mố liền khối: Ưu nhược điểm, đặc điểm cấu tạo và làm việc của kết cấu. Ngoài ra, còn có một số ví dụ làm rõ hơn sự khác biệt của kết cầu sử dụng mố liền khối với các kết cấu sử dụng mố thông thường.
2279 Nghiên cứu mở rộng khả năng thử nghiệm các máy thủy lực kiểu pít-tông hướng trục trên băng thử MH-125AM / ThS. Dương Thế Anh, ThS. Trần Minh Đức, TS. Phạm Văn Thoan,… // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.96 – 99 .- 624
Trình bày một số kết quả nghiên cứu cải tiến để khảo nghiệm đo đạc đặc tính các máy thủy lực kiểu pít-tông hướng trục công suất lớn trên bằng thủy lực MH-125AM. Các kết quả nghiên cứu bao gồm các trang bị đồ gá, quy trình và hệ thống đô kiểu điện tử kết nối máy tính cho phép tự động hóa quá trình đo, ghi lưu trữ kết quả và xây dựng đồ thị đặc tính của máy thủy lực được kiểm tra trên băng thử.
2280 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam / ThS.NCS. Nguyễn Phương Châm, ThS. Phương Phương Vân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.111- 114 .- 624
Dựa trên kết quả phân tích thực trạng công tác đấu thầu ở một số dự án xây dựng đường cao tốc, bài báo đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng đường cao ở Việt Nam.