CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2231 Ứng dụng AHP vào việc lựa chọn tường biên bê tông cốt thép trong nhà nhiều tầng / Phạm Hồng Luân, Trịnh Quốc Thái // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 130-135 .- 624
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn tường biên về yếu tố tiến độ thi công, chi phí, an toàn lao động và các nhân tố kỹ thuật khác trong việc thay đổi tường bao xây gạch bằng tường bao bê tông cốt thép. Đưa ra mô hình giúp hỗ trợ ra quyết định lựa chọn phương án tường biên áp dụng công cụ AHP (dùng phần mềm Expert Choice) để đánh giá lựa chọn phương án giữa thi công tường bao bê tông cốt thép với tường bao xây gạch truyền thống.
2232 Ước lượng module cát tuyến E50 của tầng cát dày khu vực quận 1, TP. Hồ Chí Minh bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Huỳnh Quốc Thiện, Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 136-142 .- 624
Phân tích giá trị module cát tuyến E50 của tầng cát dày khu vưc quận 1 thành phố Hồ Chí Ming theo chỉ số SPT (N), thông qua 3 dự án có tầng hầm sâu thi công bằng các phương pháp khác nhau bao gồm, bottom – up, semi – topdown và topdown. Từ việc thống kê chỉ số N của 20 hố khoan từ 3 dự án khu vực quận 1 để tìm ra hàm đặc trưng diễn tả sự thay đổi chỉ số N theo độ sâu z trong tầng đáy cát dày khu vực này. Tác giả sử dụng mô hình Hardening Soil (HS) để phân tích ngược, ước lượng sự thay đổi E50 theo N và theo độ sâu z là một hàm có dạng E50 =αNf(z)...
2233 Mối quan hệ giữa cường độ và mô đun đàn hồi của bê tông theo thời gian / Nguyễn Phúc Bình An, Bùi Quang Thái, Hồ Thanh Dũng,... // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 146-150 .- 624
Mô đun đàn hồi của bê tông được tra bảng theo tiêu chuẩn Việt Nam, hay trong tiêu chuẩn ACI 318 hoặc ASTM đều được thể hiện công thức thực nghiệm. Nhưng tựu chung tất cả đều thể hiện mối tương quan khi cường độ bê tông đã đạt 100% cường độ, tương ứng bê tông đạt 28 ngày tuổi. Việc nghiên cứu và tìm ra mối tương quan giữa 2 đại lượng này theo thời gian được tiến hành với số lượng hơn 336 mẫu lăng trụ với nhiều cường độ bê tông khác nhau. Các mẫu bê tông hình trụ được thí nghiệm xác định cường độ và mô đun đàn hồi theo thời gian 1.5 ngày, 3 ngày, 5 ngày, 7 ngày, 14 ngày, 21 ngày, 28 ngày. Từ đó công thức tương quan sẽ được thiết lập dựa trên độ tin cậy của thí nghiệm sử dụng phương pháp thống kê.
2234 Đánh giá một số đặc tính của bê tông nhựa cũ phục vụ tái chế làm cốt liệu cho kết cấu mặt đường bê tông xi măng đầm lăn ở Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Hương Giang, TS. Trần Trung Hiếu, GS. TS. Bùi Xuân Cậy, TS. Nguyễn Tiến Dũng, TS. Nguyễn Mai Lân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 79-84 .- 624
Giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về một số đặc tính của cốt liệu tái chế từ bê tông nhựa đã qua sử dụng, ứng dụng trong thiết kế hỗn hợp bê tông xi măng đầm lăn làm móng đường ô tô, bao gồm các nội dung nghiên cứu về lựa chọn vật liệu, thực nghiệm các đặc tính kỹ thuật của cốt liệu bê tông nhựa tái chế.
2235 Thiết kế, gia công và thi công cầu dầm hộp thép nhịp lớn sử dụng thép chịu thời tiết / TS. Nguyễn Cảnh Tuấn, TS. Đặng Đăng Tùng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 85-89 .- 624
Giới thiệu về quá trình nghiên cứu đề xuất phương án thiết kế, gia công chế tác và thi công lắp dựng dầm hộp thép chịu thời tiết và chiều dài 55.9m đã được sử dụng thành công trong dự án cầu thực tế.
2236 Các phương pháp đầm nén mẫu bê tông asphalt trong phòng thí nghiệm phục vụ nghiên cứu mô phỏng kết cấu mặt đường / PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng, ThS. NCS. Ngô Ngọc Quý, ThS. Đinh Qung Trung // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 96-99 .- 624
Phân tích các kết quả về chỉ tiêu thể tích của mẫu bê tông asphalt được đầm nén bằng các phương pháp khác nhau trong phòng thí nghiệm làm cơ sở cho các nghiên cứu thực nghiệm về vật liệu bê tông asphalt trong các trường hợp ứng dụng khác nhau thực tế.
2237 Ảnh hưởng của mạt đá vôi đến độ mài mòn và co ngót của bê tông sử dụng cát mịn đối với mặt đường bê tông xi măng / TS. Hoàng Minh Đức, ThS. Ngọ Văn Toản // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 104-108 .- 624
Trình bày các kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của mạt đá vôi đến độ mài mòn và co ngót của bê tông sử dụng cát mịn, qua đó cho thấy khi thay thế 40% cát mịn bằng mạt đá vôi đã giảm được đáng kể độ mài mòn và co ngót của bê tông. Sử dụng cát mịn có mô-đun độ lớn khác nhau phối hợp với mạt đá vôi đã chế tạo được bê tông có độ mài mòn, co ngót tương đương với bê tông sử dụng cát thô.
2238 Đánh giá chất lượng và giải pháp nâng cao độ bền dầm bê tông cốt thép trong môi trường ven biển / PGS. TS. Trần Việt Hùng, ThS. NCS. Lưu Trường Giang // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 109-112 .- 624
Đánh giá chất lượng của dầm bê tông cốt thép bằng phương pháp thử nghiệm không phá hủy và đề xuất giải pháp nâng cao độ bền đối với các kết cấu dầm bê tông cốt thép trong môi trường ven biển.
2239 Mô phỏng ảnh hưởng của nhiệt độ đến từ biến của bê tông / TS. Thái Minh Quân, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. NCS. Nguyễn Tấn Khoa // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 113-117 .- 624
Bài báo đề cập đến việc xây dựng mô hình mô phỏng ảnh hưởng của nhiệt độ đến biến dạng từ biến của bê tông bằng phương pháp đồng nhất hóa dựa trên phần mềm phần tử hữu hạn Abaqus. Bê tông được xem như vật liệu đàn hồi – nhớt tuyến tính và được mô hình hóa bằng sơ đồ Maxwell tổng quát, trong đó có các hệ số của mô hình được xác định từ kết quả thí nghiệm từ biến.
2240 Ứng xử của gối cầu cao su cốt bản thép sử dụng cho cầu tại Việt Nam / TS. Nguyễn Thị Cẩm Nhung, TS. Nguyễn Văn Hậu, KS. Trần Quang Minh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 118-123 .- 624
Nghiên cứu của gối cầu cao su bản thép sử dụng cho cầu ở Việt Nam, từ đó đưa ra các tiêu chí thí nghiệm gối cầu cần thiết để đảm bảo an toàn cũng như chất lượng của gối trong quá trình sử dụng, khai thác. Trong các điều kiện làm việc khác nhau, gối cầu cao su bản thép có các ứng xử khác nhau, từ các phân tích ứng xử lý thuyết kết hợp với các hư hỏng thực tế trong quá trình khai thác trên các cầu sử dụng gối cao su và các thí nghiệm đánh giá gối cầu, nhóm tác giả đã trình bày được các ứng xử, nguyên nhân gây ra hư hỏng gối, đồng thời bổ sung thêm các tiêu chí đánh giá, thí nghiệm nhằm nâng cao độ bền cho gối cao su cốt bản thép.