CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2251 Đánh giá an toàn nhà theo các cấp bão / PGS. TS. Nguyễn Võ Thông // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 68-73 .- 624
Hàng năm ở nước ta, bão thường gây nhiều thiệt hại nặng nề về người và tài sản cho người dân, nhất là ở các vùng ven biển miền Trung Việt Nam. Để giảm thiểu các thiệt hại do bão gây ra, thì việc đánh giá được mức độ an toàn cho nhà theo các cấp bão là rất cần thiết để người dân chủ động có các biện pháp phòng chống bão cho phù hợp. Bài báo này trình bày các nội dung liên quan đến vấn đề này.
2252 Kiến nghị về tính toán cốt đai cắt của dầm bê tông cốt thép chịu lực tập trung theo SP63.13330.2012 / PGS. TS. Lê Bá Huế // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 74-78 .- 624
Giới thiệu tóm tắt phương pháp tính toán cốt đai (không có cốt xiên) của dầm bê tông cốt thép chịu lực tập trung theo SP63.13330.2012 của Nga. Qua bài báo, tác giả đã chỉ ra những khiếm khuyết trong các công thức thực hành và đề xuất qui trình tính toán mới, phù hợp hơn.
2253 Ứng dụng phương pháp dao động trong chẩn đoán cầu bê tông cốt thép / PGS. TS. Lê Thị Bích Thủy, ThS. Nguyễn Văn Có // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 29-33 .- 624
Trình bày phương pháp chẩn đoán cầu bê tông cốt thép bằng phương pháp dao động và tính ứng dụng thực tế của nó.
2254 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng thiết kế tường chắn đất có cốt khi sử dụng cốt là lưới địa kỹ thuật / TS. Hoàng Đình Đạm // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 34-39 .- 624
Trên cơ sở nguyên tắc tính toán, kiểm toán tường chắn đất có cốt, nội dung của bài báo đi sâu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết cấu tường chắn đất có cốt là lưới địa kỹ thuật (ĐKT), như nền đất tự nhiên, kích thước hình học của tường chắn, khoảng cách đặt lưới, sức chịu kéo của lưới, loại lưới, hệ số an toàn, hệ số ma sát giữa lưới và đất, nhằm mục đích thiết kế tường chắn đất có cốt hợp lý về kinh tế và kỹ thuật.
2255 Quy trình công nghệ chế tạo và thi công bê tông cốt liệu nhẹ trong điều kiện Việt Nam / TS. Nguyễn Tiến Dũng, TS. Đặng Thùy Chi, TS. Ngô Thị Thanh Hương, TS. Vũ Anh Thắng // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 40-44 .- 624
Trình bày quy trình công nghệ chế tạo và thi công bê tông cốt liệu nhẹ. Các bước chính bao gồm: chuẩn bị vật liệu, thiết kế thành phần, nhào trộn, vận chuyển, đổ khuôn, hoàn thiện và bảo dưỡng. So với bê tông thường, các bước cần đặc biệt chú ý khi thi công cốt liệu nhẹ là: làm ẩm cốt liệu, quy trình nhào trộn, bơm bê tông, đầm lại bê tông và hoàn thiện bề mặt. Quy trình công nghệ này có xét đến điều kiện khí hậu ở Việt Nam.
2256 Xác định khoảng cách giữa hai giếng thu nước mưa liền kề và thời gian tối đa cho phép nước mưa đọng trên mặt tuyến đường thẳng trong thiết kế hệ thống thoát nước đô thị / PGS. TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 50-56 .- 624
Mở đầu bài báo, tác giả giới thiệu ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu. Tiếp theo, tác giả xây dựng các công thức xác định khoảng cách giữa hai giếng thu nước mưa liền kề, thời gian tối đa cho phép nước mưa đọng trên mặt tuyến đường thẳng trong thiết kế hệ thống thoát nước đô thị và các ví dụ tính toán minh họa. Cuối cùng, bài báo đưa ra các kết luận, kiến nghị quan trọng cần giải quyết.
2257 Một số kiến nghị về công tác thẩm định, thử tải cầu giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng / KS. Hứa Phước Hoàng, TS. Lê Bá Khánh, PGS. TS. Vũ Hồng Nghiệp // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 57-60 .- 624
Đề xuất một số kiến nghị về công tác kiểm định và thử tải cầu giao thông nông thôn cho phù hợp với thực tế địa phương và các quy định hiện hành. Kết quả phân tích sơ bộ cho thấy có thể giảm đến 35% chi phí.
2258 Đánh giá năng lực thông hành nút giao thông có đèn tín hiệu bằng phương pháp định lượng có xét đến cấu hình của nút / TS. Yasuhiro Shiomi, ThS. Hoàng Thanh Thúy // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 1+2 .- Tr. 61-66 .- 624
Trình bày phương pháp định lượng đánh giá năng lực thông hành nút giao thông có đèn tín hiệu khi xét đến cấu hình của nút. Trong đó, nút giao thông có đèn tín hiệu được chia thành ba phương thức vận hành làn xe bao gồm dòng xe hỗn hợp với xe máy, khu chờ riêng tại nút giao thông và phân làn riêng cho xe máy. Các phương trình được sử dụng để đánh giá năng lực thông hành ở từng phương thức vận hành làn xe được xây dựng dựa trên điều kiện xe chạy thực tế khi phân tích ảnh hưởng của các vị trí vận hành của xe máy đến tỷ suất dòng bão hòa. Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến cũng được đề xuất để thu thập số liệu nhằm áp dụng phương pháp vào thực tế.
2259 Nghiên cứu kết hợp tro bay và tro đáy Vũng Áng thay thế cốt liệu cho bê tông hạt nhỏ / Nguyễn Thanh Sang, Lê Thu Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 1+2 .- Tr. 67-72 .- 624
Đề xuất giải pháp bê tông hạt nhỏ sử dụng kết hợp tro bay và tro bay Vũng Áng thay thế một phần cốt liệu khả năng đưa lại hiệu quả về kỹ thuật cũng như môi trường.
2260 Nghiên cứu vật liệu đá dăm chèn vữa có tận dụng tro thải từ nhà máy nhiệt điện trong xây dựng móng và mặt đường giao thông nông thôn / TS. Bùi Tuấn Anh, TS. Trần Ngọc Huy, PGS. TS. Nguyễn Hữu Trí, KS. Lê Văn Hiếu // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 1+2 .- Tr. 73-78 .- 624
Báo cáo một số nội dung nghiên cứu thí nghiệm trong phòng đánh giá khả năng ứng dụng của loại vật liệu này trong xây dựng móng và mặt đường giao thông nông thôn ở Việt Nam.





