CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2221 Ứng dụng xây dựng tinh gọn trong quản lý dự án thiết kế - thi công tại Việt Nam bằng cách sử dụng mô hình hóa thông tin xây dựng (BIM) và Last Planner System (LPS) / Phạm Hồng Luân, Nguyễn Duy Hoàng // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 178-182 .- 624

Bằng việc thống kê những yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án tại Việt Nam qua các nghiên cứu trước, bài báo đã đề xuất cách thức ứng dụng quản lý tinh gọn bằng cách phối hợp BIM và LPS cho từng công việc cụ thể trong các giai đoạn của sản phẩm xây dựng: thiết kế ý tưởng, thiết kế kĩ thuật, bản vẽ thi công, thi công, bàn giao và bảo trì. Áp dụng trong việc quản lý một dự án thiết kế - thi công thực tế, bài báo đã mô tả từng bước vận hành hai công cụ nói trên trong các lĩnh vực: thời gian, chi phí, chất lượng, thông tin, rủi ro và cung ứng vật tư. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm để áp dụng trong các dự án khác.

2222 Thiết lập bản đồ địa kỹ thuật xây dựng và hệ số nền thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp / Nguyễn Kế Tường, Phạm Văn Duy Cường // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 183-187 .- 624

Nghiên cứu một giải pháp nền – móng tiết kiệm chi phí đầu tư, cơ quan quản lý dễ dàng trong việc cấp phép quản lý xây dựng, tư vấn thiết kế có tài liệu tin cậy tham khảo.

2223 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt chi phí xây dựng của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam / Trần Ngọc Anh, Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 193-198 .- 624

Nghiên cứu này được thực hiện thông qua việc điều tra, thảo luận và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc vượt chi phí xây dựng của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam. Sau khi phân tích thành tố PCA và đánh giá các yếu tố, kết quả cho thấy nguyên nhân gây vượt chi phí xây dựng của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam bao gồm năm nhóm nhân tố liên quan như: chủ đầu tư, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ và nhà cung cấp, sự quản lý của Nhà nước và nhân tố liên quan đến công trình, và đề xuất các giải pháp hạn chế vượt chi phí xây dựng, nâng cao lợi nhuận của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.

2224 Phương pháp số sử dụng mô hình tương tác đầy đủ phân tích đáp ứng của công trình ngầm dưới tác dụng của vụ nổ / Trịnh Trung Tiến // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 199-203 .- 624

Trình bày phương pháp số sử dụng mô hình tương tác đầy đủ phân tích đáp ứng của công trình ngầm dưới tác dụng của vụ nổ, đồng thời trình bày kết quả phân tích đáp ứng của một công trình ngầm cụ thể chịu tác dụng của vụ nổ trong lòng đất bằng phần mềm AutoDyn3D do hãng Ansys của Mỹ phát triển.

2225 Độ bền bám dính của lưới sợi gia cường với bê tông trong điều kiện xâm thực Miền tây Nam Bộ / Cù Thị Hồng Yến // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 25-28 .- 624

Xuất phát từ những yêu cầu thực tế và kế thừa các kết quả nghiên cứu của các tác giả trên thế giới, tác giả đã tập trung phân tích khả năng bám dính của tấm CFRP và bê tông chịu ảnh hưởng của môi trường xâm thực khác nhau trong điều kiện thực tế ở tỉnh đồng tháp kéo dài 16 tháng.

2226 Xây dựng chiến lược kinh doanh căn hộ cao cấp dựa trên nghiên cứu sự thõa mãn của chủ đầu tư, nhà thầu và khách hàng / Đặng Nguyễn Diệp Anh, Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 29-33 .- 624

Trên cơ sở phân tích khách hàng, cùng thị trường và các rủi ro khác, các nhà đầu tư cần một chiến lược rõ ràng để cạnh tranh mạnh mẽ và chiếm lĩnh thị trường. Nghiên cứu được thực hiện để xây dựng khung tiêu chí đánh giá sự thõa mãn, từ đó thu thập dữ liệu đánh giá thực trạng sự thõa mãn và dựa trên đó xây dựng chiến lược kinh doanh.

2227 Thực nghiệm cường độ chịu nén của bê tông có thành phần cốt liệu là bê tông tái chế / Lê Anh Thắng, Nguyễn Thanh Hưng, Lê Ngọc Phương Thanh // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 34-36 .- 624

Trình bày một khảo sát về ảnh hưởng của cường độ bê tông khi có tỉ lệ nhất định thành phần cốt liệu là bê tông tái chế. Kết quả thí nghiệm cho thấy cường độ chịu nén của bê tông bị ảnh hưởng rõ rệt khi sử dụng bê tông tái chế làm cốt liệu. Ngoài ra, một số thông số khác liên quan đến cường độ chịu nén của bê tông cũng sẽ được khảo sát.

2228 Phản ứng động của nhà nhiều tầng sử dụng gối cách chấn có độ cản cao / Nguyễn Anh Dũng // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 37-39 .- 624

Trình bày một kết quả phân tích động một công trình nhà cao tầng có sử dụng gối cao su có độ cản cao, kết quả phân tích được so sánh với công trình không sử dụng cách chấn đáy. Kết quả so sánh chỉ rõ hiệu quả đem lại khi sử dụng gối cao su có độ cản cao trong nhà nhiều tầng.

2229 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến vượt chi phí các dự án đầu tư xây dựng cảng biển Việt Nam / Nguyễn Minh Tâm, Lưu Trường Văn // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 47-50 .- 624

Trình bày các kết quả của một nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự vượt chi phí các dự án đầu tư xây dựng cảng biển Việt Nam. Các dữ liệu được phân tích bằng các kiểm định thống kê.

2230 Ảnh hưởng của xỉ thép hạt nhỏ đến cường độ bê tông / Lê Anh Thắng, Nguyễn Thanh Vinh // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 51-54 .- 624

Trình bày kết quả khảo sát sự thay đổi về cường độ chịu nén, cường độ chịu kéo khi uốn, cường độ chịu kéo gián tiếp khi bửa và khối lượng thể tích của bê tông sử dụng xỉ thép thay thế một phần cát có trong cấp phối. Khối lượng xỉ thép thay thế cho cát lần lượt tăng từ 20%, 40% và 60% có trong cấp phối.