CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2201 Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ bảo dưỡng đến cường độ của bê tông tự đầm tại Việt Nam / TS. Lê Vĩnh An, TS. Thái Khắc Chiến // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 44-47 .- 624
Nghiên cứu nhằm làm rõ ảnh hưởng của nhiệt độ cao tới độ chảy lan và phương pháp điều chỉnh lượng nước, lượng phụ gia siêu dẻo (nếu cần) nhằm giữ nguyên độ chảy lan ban đầu. Sự thay đổi của cường độ bê tông trong điều kiện nhào trộn và bảo dưỡng so với mẫu đối chứng cũng sẽ được xác định. Nghiên cứu thực nghiệm được tiến hành tại Phòng Thí nghiệm vật liệu xây dựng Trường Địa học GTVT.
2202 Đánh giá vai trò của tốc độ dòng chảy đến dự tính xói cục bộ trụ cầu theo HEC-18 đối với xói nước trong thông qua số liệu thí nghiệm trong phòng của các nghiên cứu và kiến nghị công thức tính / KS. Trần Quang Minh, PGS. TS. Trần Đình Nghiên // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 03 .- .- 624
Trên cơ sở kết quả phân tích ảnh hưởng của tốc độ dòng chảy theo các cấp số Froude tăng dần đến công thức dự tính xói cục bộ trụ cầu HEC-18 của Hoa Kỳ cho hiệu quả khác nhau khi sử dụng số liệu thí nghiệm trong phòng của một số nghiên cứu. Công thức dự tính xói nước trong được nêu ra, viết ở dạng không thứ nguyên giữa chiều sâu xói và chiều rộng trụ, trong đó tốc độ xói tới hạn Vc được xác định theo đề nghị của Melville và colemam (2000).
2203 Ứng xử mất ổn định của dầm thép cong dạng vòm / TS. Đặng Đăng Tùng, TS. Nguyễn Cảnh Tuấn, Đinh Long Hưng, Mai Hoàng Bảo // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 54-58 .- 624
Giới thiệu về kết cấu dầm cong dạng vòm sử dụng cho công trình cầu. Trước hết, lý thuyết tính toán sức kháng mất ổn định sẽ được giới thiệu dựa trên nền tảng lý thuyết về dầm cong đã được phát triển. Một số phân tích phần tử hữu hạn sẽ được thực hiện nhằm đánh giá độ tin cậy của lý thuyết đã đề xuất. Một mô hình cầu thép thực tế sẽ được mô phỏng và phân tích bằng phần mềm phần tử hữu hạn cao cấp có xét đến ứng xử phi tuyến vật liệu và biến dạng lớn.
2204 Quan hệ xói cục bộ trụ cầu rút ra từ số liệu đo xói thực tế tại Hoa Kỳ / KS. Nguyễn Đình Trọng, PGS. TS. Trần Đình Nghiên // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 03 .- Số 62-65 .- 624
Trình bày công thức dự tính xói cục bộ trụ cầu ds cho đất không dính rút ra từ phân tích thứ nguyên và sử dụng vào số liệu đo xói thực tế tại Hoa Kỳ. Công thức có độ chính xác cao với hệ số tương quan đa biến là 99% và có tương quan R2 = 0.7023 vượt trên 6 công thức thông dụng được so sánh.
2205 Nghiên cứu đề xuất các tiêu chí đánh giá năng lực của các kỹ sư giám sát thi công xây dựng công trình giao thông / ThS. NCS. Nguyễn Quang Hiển, PGS. TS. Bùi Ngọc Toàn, TS. Lê Mạnh Đức // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 77-81 .- 624
Bài báo nhận dạng các tiêu chí để đưa vào một mô hình đánh giá năng lực kỹ sư giám sát thi công xây dựng công trình giao thông. Kết quả của nghiên cứu giúp các bên liên quan trong một dự án xây dựng giao thông tuyển chọn những kỹ sư giám sát có chất lượng.
2206 Nghiên cứu các phương pháp thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa chặt có xét đến việc hình thành bộ khung chịu lực từ cốt liệu thô / ThS. Đỗ Vương Tinh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 82-86 .- 624
Trong hỗn hợp bê tông nhựa, cấu trúc cốt liệu có vai trò quan trọng trong việc hình thành cường độ và tạo ra sự ổn định của hỗn hợp, đặc biệt là ở nhiệt độ cao. Sự chèn móc, tiếp xúc giữa các hạt cốt liệu thô có vai trò quan trọng trong việc tạo ra bộ khung cốt liệu chắc chắn và ổn định. Bài báo trình bày một số phương pháp thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa chặt có xét đến sự chèn móc, tiếp xúc và hình thành bộ khung chịu lực từ các hạt cốt liệu thô.
2207 Đánh giá chất lượng khai thác máy đóng cọc hộ lan đường ô tô ở Việt Nam và một số vấn đề cần nghiên cứu bổ sung khi thiết kế máy / PGS. TS. Nguyễn Bính, ThS. Nguyễn Anh Ngọc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 87-91 .- 624
Trình bày hai nội dung liên quan đến tình hình khai thác máy đóng cọc hộ lan ở Việt Nam và ba trạng thái làm việc của máy cần nghiên cứu bổ sung khi thanh toán, làm cơ sở cho việc thiết kế máy được đầy đủ hơn, phù hợp hơn với thực tế vận hành máy ở công trường.
2208 Nghiên cứu một số vấn đề tổ chức không gian kiến trúc trong quy hoạch doanh trại quân đội giai đoạn hiện nay / Lê Kim Thư, Bùi Kim Dung, Bùi Thùy Dung // Xây dựng .- 2019 .- Số 02 .- Tr. 48-50 .- 624
Trong Quân đội, hệ thống doanh trại được thiết kế, xây dựng theo tính đặc thù, đáp ứng mọi nhu cầu về ăn, ở, sinhh hoạt, thể thao, huấn luyện, đặc biệt là tính cơ động sẵn sàng chiến đấu. Vì vậy, một doanh trại dù quy mô lớn hay nhỏ, tổ chức không gian kiến trúc đều phải đáp ứng được các yêu cầu trên. Trong phạm vi bài viết, tác giả muốn đưa ra một số vấn đề tổ chức không gian kiến trúc trong quy hoạch doanh trại quận đội giai đoạn hiện nay.
2209 Liên kết giữa đô thị trung tâm và các đô thị vệ tinh phục vụ phát triển bền vững thành phố Hà Nội / TS. Nguyễn Hồng Sơn, TS. Nguyễn Thị Diễm Hằng, ThS. Nguyễn Ngọc Tiệp // Quy hoạch xây dựng .- 2019 .- Số 95+96 .- Tr. 42-47 .- 624
Trình bày thực trạng phát triển đô thị trung tâm của Hà Nội. Vai trò của đô thị vệ tinh trong tổng thể định hướng phát triển của Hà Nội. Những khó khăn, bất cập đối với việc phát triển đô thị vệ tinh để đạt được các mục tiêu phát triển vền vững toàn thành phố. Những định hướng giải pháp để phát triển đô thị vệ tinh nhằm giảm tải áp lực cho đô thị trung tâm Hà Nội trong thời gian tới.
2210 Khả năng ứng dụng thép chịu thời tiết trong điều kiện khí hậu Miền nam Việt Nam / TS. Đặng Đăng Tùng, KS. Trần Duy Khanh, KS. Hồ Trung Thông // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 05 .- Tr. 12-15 .- 624
Thép chịu thời tiết là loại thép hợp kim thấp, cường độ cao, dưới điều kiện không khí thông thường thép có khả năng chống gỉ rất cao so với thép cacbon thông thường. Thép có khả năng tạo lớp gỉ bảo vệ, tính bền cao, màu sắc đặc trưng do đó là sự lựa chọn tốt đối với các kết cấu đặt ngoài trời. Bài báo giới thiệu về thép chịu thời tiết và kế hoạch nghiên cứu để đưa ra hướng áp dụng trong điều kiện Việt Nam.





