CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2191 Tính toán lực va xô tàu, thuyền vào trụ cầu theo phân tích xác suất thống kê và lý thuyết độ tin cậy / TS. Nguyễn Hữu Thuấn // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 75-78 .- 624

Trình bày phương pháp tính toán lực va xô tàu, thuyền vào trụ cầu vượt sông (dựa trên AASHTO LRFD từ 2007) dựa trên phân tích xác suất thống kê và lý thuyết độ tin cậy về khả năng sụp đổ của trụ cầu dưới tải trọng va xô. Các điều kiện thủy văn, đặc điểm giao thông thủy như tần suất, chủng loại tàu lưu thông, đặc điểm hình thái dòng sông được xem xét đầy đủ để tính toán xác xuất sập đổ cho từng bộ phận kết cấu cầu.

2192 Giảm chi phí logistics trong lĩnh vực đường bộ tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam / PGS. TS. Nguyền Hồng Thái // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 106-108 .- 624

Trình bày thực trạng vận tải và chi phí vận tải hàng hóa hiện nay ở Việt Nam. Nhân tố cơ bản tác động đến chi phí vận tải đường bộ. Một số giải pháp nhằm giảm chi phí vận tải hàng hóa bằng đường bộ.

2193 Nghiên cứu xác định một số thông số cơ bản của đầm thước phục vụ thi công đường bê tông xi măng nông thôn / Nguyễn Ngọc Nhì, Nguyễn Xuân Cường, Nguyễn Sỹ Nam // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 3-5 .- 624

Với kích thước nhỏ gọn, dễ mang vác, chi phí thấp, dầm thước là một thiết bị phù hợp trong việc làm chặt hỗn hợp bê tông khi thi công các đoạn đường khổ hẹp như đường bê tông xi măng ở nông thôn nước ta hiện nay. Để tăng tính hiệu quả khi đầm, việc nghiên cứu xác định một số thông số cơ bản của máy đáp ứng biên độ dao động và điều kiện khi thi công là cần thiết.

2194 Nghiên cứu nguyên nhân và đề xuất giải pháp chống xói lở cống Mồng Gà, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An / Nguyễn Ngọc Thắng, Trần Minh Hiểu // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 6-9 .- 624

Trình bày thực trạng và đặc điểm điểm xói lở của cống ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung và cống Mồng Gà huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An nói riêng để tìm ra giải pháp xử lý đạt hiệu quả kinh tế, kỹ thuật, phù hợp với điều kiện tự nhiên và sự biến đổi của dòng chảy.

2195 Phân tích phi tuyến khung thép không gian dùng phương pháp khớp dẻo thớ cải tiến / Nguyễn Phú Cường // Xây dựng .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 10-13 .- 624

Trình bày một phương pháp đơn giản, hiệu quả và chính xác dùng cho phân tích không đàn hồi bậc hai khung thép không gian. Phương pháp đề xuất được đặt tên là khớp dẻo thớ cải tiến dùng chỉ một phần tử trên phần tử có thể tiên đoán chính xác như những phương pháp dẻo phân bố phức tạp cho khung thép không gian.

2196 Nghiên cứu ứng dụng phương pháp phân tích mức độ mờ (FEAM) trong đánh giá các tiêu chí tuyển chọn nhân sự của công ty xây dựng / Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 21-23 .- 624

Đề xuất một cách tiếp cận định lượng mới để đánh giá và xếp hạng các tiêu chuẩn lựa chọn nhân sự cho công ty xây dựng bằng cách sử dụng phương pháp phân tích mức độ mờ.

2197 Nghiên cứu thiết kế sàn bê tông ứng suất trước theo tiêu chuẩn ACI 318 / Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 28-32 .- 624

Giới thiệu quy trình thiết kế sàn bê tông ứng suất trước theo tiêu chuẩn tính toán kết cấu bê tông cốt thép ACI 318 của Hoa Kỳ. Trên cơ sở đó tác giả áp dụng quy trình để tính toán cho công trình cụ thể.

2198 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của hồ sơ chất lượng thi công xây dựng công trình / Phạm Thị Hoài Thu, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 33-37 .- 624

Điều tra các yếu tố có thể ảnh hưởng đến chất lượng của hồ sơ chất lượng thi công xây dựng công trình, sau đó thảo luận các yếu tố và tác động của chúng đối với quá trình lập và quản lý hồ sơ chất lượng thi công công trình xây dựng.

2199 Tương tác giữa tấm gia cường CFRP kháng uốn và cáp không bám dính trong dầm bê tông căng sau: Thực nghiệm và công thức / Phan Vũ Phương, Trần Thanh Dương, Ngô Hữu Cường, Nguyễn Minh Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 38-43 .- 624

Khảo sát ảnh hưởng và lượng hóa tác động của tấm CFRP đến ứng xử uốn của cáp không bám dính trong dầm UPC gia cường dựa trên số liệu thí nghiệm 9 dầm chữ T kích thước lớn với số lớp gia cường CFRP kháng uốn thay đổi, có và không có hệ neo CFRP dạng U-wraps. Ngoài ra, bài báo giới thiệu một công thức bán thực nghiệm xác định biến dạng cáp trong dầm UPC ở trạng thái giới hạn bền có kể đến ảnh hưởng của tấm gia cường CFRP và hệ neo U-wraps.

2200 Ảnh hưởng của định hướng vật liệu đến ứng xử của dầm màng mỏng thổi phồng chịu uốn phẳng / Lê Khánh Toàn, Nguyễn Quang Tùng // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 49-53 .- 624

Nghiên cứu quá trình thổi phồng dầm màng mỏng. Các kết quả tính toán lý thuyết sẽ được so sánh với các kết quả mô phỏng từ phần mềm tính toán phần tử hữu hạn 3D.