CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2181 Mất an toàn khi sử dụng giàn giáo trong xây dựng: Nguyên nhân và kiến nghị / Nguyễn Hoài Nam, Ngô Quang Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 168-172 .- 624
Trình bày một số nguyên nhân gây ra các sự cố mất an toàn đối với hệ giàn giáo trong quá trình xây dựng các công trình dân dụng ở Việt Nam trong thời gian vừa qua. Từ những sự vụ mất an toàn giàn giáo, bài viết tập trung phân tích các nguyên nhân theo 3 nhóm: nguyên nhân về kỹ thuật, nguyên nhân về tổ chức, nguyên nhân về bản thân. Từ đó đưa ra các kiến nghị để hạn chế các sự cố mất an toàn giàn giáo trong xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
2182 Mô hình phần tử hữu hạn của sàn phẳng bê tông cốt thép chịu uốn và xoắn / Nguyễn Mai Chí Trung // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 173-176 .- 624
Trình bày kết quả phân tích các mô hình thí nghiệm sàn phẳng bê tông cốt thép chịu uốn và xoắn, các mô hình vật liệu thường dùng trong phân tích dẻo, từ đó xây dựng mô hình phần tử hữu hạn để mô phỏng sự làm việc của sàn có kể đến yếu tố phi tuyến vật liệu. Ứng xử của sàn từ lúc sàn chịu tải trọng tác dụng cho đến lúc sàn bị phá hoại được trình bày thông qua quan hệ tải trọng – độ võng, đồng thời độ cứng chống xoắn của sàn cũng được xác định.
2183 Nghiên cứu đề xuất hệ số thanh toán khi thi công các lớp mặt đường bê tông nhựa nóng ở Việt Nam / ThS. NCS. Đồng Xuân Trường, PGS. TS. Bùi Ngọc Toàn, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 36-40 .- 624
Trình bày cơ sở của hệ số thanh toán và đề xuất trình tự áp dụng hệ số thanh toán khi thi công các lớp bê tông nhựa chặt nóng ở Việt Nam.
2184 Kết quả thử nghiệm đất đá thải mỏ than Quảng Ninh gia cố xi măng làm móng, mặt đường ô tô / GS. TS. Phạm Huy Khang, PGS. TS. Nguyễn Hữu Trí, ThS. NCS. Đỗ Văn Thái // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 41-44 .- 624
Trình bày những kết quả nghiên cứu thử nghiệm vật liệu đất, đá thải mỏ than Quảng Ninh gia cố xi măng và đưa ra những nhận xét, đánh giá về khả năng sử dụng vật liệu này trong xây dựng móng mặt đường ô tô ở Việt Nam.
2185 Dự báo tuổi thọ của các kết cấu bê tông cốt thép theo tiêu chí ăn mòn cốt thép do carbonat hóa và xâm nhập ion clo / TS. Nguyễn Văn Tươi, TS. Hồ Văn Quân, PGS. TS. Trần Thế Truyền, ThS. Phạm Thái Uyết, ThS. Nguyễn Trung // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 45-50 .- 624
Trình bày kết quả thí nghiệm xác định hệ số cacbonat hóa, độ chống thấm ion clo của bê tông trong một số công trình giao thông bằng bê tông cốt thép ven biển khu vực Đà Nẵng. Kết quả thí nghiệm được sử dụng để tính toán dự báo tuổi thọ do cacbonat hóa và xâm nhập ion clo của các công trình này.
2186 Tính toán thời gian phục vụ của tường chắn đất có cốt bằng thép theo môi trường trên phần mềm tự lập MSE-T tích hợp phân tích ứng suất – biến dạng / PGS. TS. Châu Trường Linh, ThS. Nguyễn Thu Hà // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 51-56 .- 624
Trình bày các kết quả nghiên cứu và tính toán thời gian phục vụ của tường chắn đất có cốt (MSE) bằng thép trên phần mềm tự lập MSE-T. Để xây dựng phần mềm, nhóm tác giả sử dụng cơ sở dữ liệu ăn mòn tường MSE do Viện Nghiên cứu Đường ô tô và Đường cao tốc Pháp (SETRA), Trường Quốc gia Cầu đường Pháp thu thập. Chương trình MSE-T được thiết lập trên Visual Studio sử dụng ngôn ngữ lập trình C#. Ứng dụng MSE-T tính toán thời gian phục vụ cho tường MSE của tường chắn đầu cầu Trịnh Tùng thuộc tuyến cao tốc Nội Bài – Lào Cai, tích hợp kết quả tính và mô phỏng các kịch bản ăn mòn cốt thép trong tường chắn bằng phần mềm FLAC 2D để tính ứng suất – biến dạng, chuyển vị của tường tại các thời điểm cần trích xuất.
2187 Nghiên cứu thực nghiệm thép chống ăn mòn cao trong môi trường khí hậu khu vực ven biển / PGS. TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh, TS. Kiyonobu Sugae // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 57-61 .- 624
Trình bày kết quả thực nghiệm kiểm tra tính năng chống ăn mòn của hai loại thép mới là thép chịu thời tiết cao NEW-TEN TM và thép chống ăn mòn cao CORSPACETM. Việc áp dụng vật liệu thép chịu thời tiết cao hay thép chống ăn mòn cao cho công trình giao thông là một giải pháp hiệu quả giảm thiểu chi phí vòng đời của công trình.
2188 Một số giải pháp ứng phó đối với nhân tố rủi ro chính làm tăng chi phí xây dựng trong các dự án giao thông đường bộ ở Việt Nam / TS. Nguyễn Văn Châu, KS. Nguyễn Thị Kiều Trang, GS. TS. Vũ Đình Phụng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 62-67 .- 624
Trình bày kết quả xây dựng các giải pháp ứng phó đối với các nhân tố rủi ro chính làm tăng chi phí xây dựng trong các dự án giao thông đường bộ ở Việt Nam bằng phương pháp Delphi. Chủ đầu tư/ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và nhà thầu thi công có thể áp dụng các giải pháp ứng phó này theo thứ tự ưu tiên nhằm mục đích phòng tránh và giảm thiểu rủi ro tác động tiêu cực đến chi phí xây dựng tại các dự án giao thông đường bộ mà họ đang và sẽ thực hiện.
2189 Đánh giá tải trọng thiết kế dựa trên đặc trưng dao động của cầu cho người đi bộ ở đô thị Việt Nam / ThS. NCS. Phạm Quang Huy, TS. Nguyễn Thị Cẩm Nhung, PGS. TS. Bùi Tiến Thành // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 68-70 .- 624
Đánh giá tải trọng thiết kế dựa trên cơ sở xét tới các đặc trưng dao động của kết cấu và kiến nghị tải trọng thiết kế cho cầu người đi bộ trong một số trường hợp cho giao thông đô thị ở Việt Nam.
2190 Phân tích dao động của dầm bậc Timoshenko có nhiều vết nứt / TS. Vũ Thị An Ninh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Tr. 71-74 .- Tr. 71-74 .- 624
Nghiên cứu dao động tự do của dầm bậc Timoshenko có số lượng vết nứt tùy ý với các điều kiện biên khác nhau.