CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2091 Đặc điểm, trạng thái hệ thống địa kỹ thuật đới động sông Hồng khu vực Hà Nội / ThS. Nguyễn Công Kiên // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 55-62 .- 624

Dựa trên lý thuyết hệ thống, tác giả phân tích cấu trúc, tính chất, các đặc điểm hoạt động, trạng thái hệ thống địa kỹ thuật, giới thiệu các nguyên tắc điều khiển và sự cần thiết xây dựng hệ thống địa kỹ thuật đới động sông Hồng khu vực Hà Nội.

2092 Nghiên cứu sự giảm áp lực đất đắp tác dụng lên nền đất yếu được gia cố bởi các giếng cát / TS. Phạm Đức Tiệp, ThS. Cao Văn Hòa, KS. Trần Văn Cương // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 63-69 .- 624

Trên cơ sở nghiên cứu các tiêu chuẩn hiện hành và thu thập số liệu thực tế thi công một số công trình nhóm tác giả đã xác định được phạm vi thay đổi của các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu giếng cát. Ngoài ra nhóm tác giả cũng sử dụng phương pháp số để mô hình hóa sự làm việc của nền đường đắp trên đất yếu được gia cố bởi các giếng cát để thấy rõ hơn phân bố ứng suất trong giếng cát và trong nền đất yếu, từ đó khẳng định tính hiệu quả của giếng cát không chỉ rút ngắn thời gian cố kết mà còn tham gia và phân bố tải theo chiều sâu.

2093 Ứng dụng địa thống kê trong khảo sát địa chất cho các công trình xây dựng / ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng, PGS. Bùi Trọng Cầu // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 7-12 .- 624

Trình bày một ứng dụng của của địa thống kê trong phân tích sự biến đổi không gian qua các tương quan không gian với các vị trí đã được lấy mẫu. Phương pháp tính toán được xác nhận bằng cách phân tích biến thiên không gian tham số góc ma sát của đất được quy đổi từ các dữ liệu của thí nghiệm xuyên tĩnh có đo áp lực nước lỗ rỗng CPTu tại một tuyến đường ở khu vực Thanh Trì, Hà Nội.

2095 Phân tích các phương pháp tính toán dự báo tuổi thọ các công trình bằng bê tông cốt thép theo tiêu chí khởi đầu ăn mòn cốt thép trong bê tông / NCS. ThS. Hồ Xuân Ba // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 18-23 .- 624

Trình bày các phương pháp tính toán dự báo tuổi thọ các kết cấu công trình bằng bê tông cốt thép. Phương pháp phần tử hữu hạn, sai phân hữu hạn, phương pháp giải tích sẽ được áp dụng để tính toán tuổi thọ kết cấu bê tông cốt thép theo tiêu chí khởi đầu ăn mòn cốt thép trong bê tông. Các kết quả này được so sánh với kết quả tính theo phần mềm Life 365.

2096 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng xỉ thép đến tính chất của bê tông nhựa nóng / Tạ Thị Huệ // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 05 .- .- 624

Trình bày ảnh hưởng của hàm lượng xỉ thép thay thế đá dăm đến tính chất của hỗn hợp bê tông nhựa. Xỉ thép được thay thế đá dăm với hàm lượng 0, 30, 50, 70, 100% theo khối lượng.

2097 Một số đề xuất đánh giá rủi ro địa kỹ thuật trong các dự án công trình ngầm / ThS. Chu Tuấn Vũ // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 28-34 .- 624

Đánh giá rủi ro địa kỹ thuật cho các dự án công trình ngầm và một số chiến lược chung để giảm thiểu những rủi ro này thông qua quy trình quản lý rủi ro cơ bản cho các dự án hầm/ công trình ngầm và sau đó đưa ra một số phương pháp xử lý đánh giá rủi ro địa kỹ thuật.

2098 Nâng cao hiệu quả sử dụng MS Project trong quản lý dự án xây dựng công trình giao thông / ThS. Trần Trung Kiên, ThS. Nguyễn Đăng Khoa // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 35-40 .- 624

MS Project là phần mềm được sử dụng rộng rãi trong lập tiến độ và quản lý xây dựng ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên có những vấn đề MS Project cung cấp chưa phù hợp với cách làm và hiểu của người làm quản lý dự án xây dựng ở Việt Nam; chẳng hạn như: vấn đề làm tăng ca và việc hiểu đúng chi phí được MS Project tính toán. Người sử dụng cần hiểu đúng để công việc quản lý của mình được chính xác mang lại hiệu quả cao trong quá trình quản lý dự án xây dựng.

2099 Phân tích các tham số ảnh hưởng đến nội lực của móng băng / Đỗ Hoài Bảo, Nguyễn Xuân Hiệp, Hoàng Công Vũ // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 156-160 .- 624

Phân tích các tham số ảnh hưởng đến nội lực của móng băng. Sự ảnh hưởng của loại móng băng, tiết diện và cách mô hình móng băng được nghiên cứu.

2100 Mô hình đánh giá sự sẵn sàng đầu tư của khu vực tư nhân trong các dự án PPP giao thông ở Việt Nam / Đỗ Tiến Sỹ, Nguyễn Anh Thư, Trần Nguyễn Nhật Nam // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 150-155 .- 624

Đề xuất một khung đánh giá sự sẵn sàng đầu tư của khu vực tư nhân vào các dự án PPP giao thông ở Việt Nam dựa trên các mối quan hệ giữa các nhóm nhân tố rủi ro, sự sẵn sàng đầu tư và các chiến lược ứng phó. Kết quả nghiên cứu này sẽ có ích cho không chỉ khu vực tư nhân ở Việt Nam mà còn nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là nhà đầu tư từ các nước đang phát triển ở châu Á.