CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2091 Phát triển mô hình đồ họa bayes tĩnh kết hợp thuật toán monte carlo để lựa chọn chương trình năng lượng tái tạo tối ưu trong công trình xây dựng / Phạm Vũ Hồng Sơn, Trần Bình Phương Nhân // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 178-184 .- 624

Tổng quan về vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phân tích chương trình phát triển năng lượng tái tạo trong thiên niên kỷ hiện đại, các mối quan hệ giữa tính bền vững và các kế hoạch năng lượng tái tạo. Phát triển mô hình SBGMCS để tối ưu việc lựa chọn năng lượng tái tạo.

2092 Tối ưu hóa vị trí cẩu tháp sử dụng thuật toán sói xám đơn mục tiêu / Phạm Vũ Hồng Sơn, Nguyễn Hoàng Thắng, Nguyễn Ngọc Hoàng Quân, Đỗ Hoàng Lân // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr.185-188 .- 624

Nghiên cứu này sử dụng thuật toán tối ưu Sói Xám (GWO) được xây dựng dựa trên tính bầy đàn của đàn sói để giải quyết vấn đề bài toán. Thuật toán tối ưu Sói Xám được sử dụng nhằm so sánh kết quả với thuật toán RSSA-Grover. Mục tiêu của nghiên cứu này là tối ưu hóa thời gian nhằm giảm chi phí trong việc chọn vị trí, lắp cẩu tháp.

2093 Nghiên cứu các đặc điểm địa chất liên quan đến vấn đề ổn định bờ sông Sài Gòn tại khu vực Thanh Đa / Lưu Xuân Lộc, Nguyễn Thống // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 189-192 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu về khả năng sạt lở bờ sông gây ra dòng chảy. Nội dung bao gồm xác định cao trình mực nước ngầm, đo đạc mặt cắt ngang, các đặc tính địa chất của bờ sông, thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT, lấy mẫu đất, thí nghiệm các đặc tính của đất trong phòng thí nghiệm, đo đạc giao động mực nước trong sông.

2095 Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng hàm lượng cốt liệu thô đến sức kháng cắt trượt của bê tông nhựa / ThS. Lê Thanh Hải, PGS. TS. Nguyễn Hoàng Long, GS. TS. Phạm Cao Thăng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 44-49 .- 624

Trình bày nghiên cứu về ảnh hưởng hàm lượng cốt liệu thô đến sức kháng cắt trượt của bê tông nhựa. Kết quả nghiên cứu bước đầu cho thấy, khi tăng hàm lượng cốt liệu thô sẽ làm tăng góc nội ma sát của vật liệu bê tông nhựa, góp phần làm tăng sức kháng cắt trượt của bê tông nhựa, từ đó góp phần làm giảm biến dạng xô trượt, giảm chiều sâu vệt hằn lún bánh xe lớp bê tông nhựa mặt đường ô tô.

2096 Một số kết quả nghiên cứu về hỗn hợp Mastic nhựa đá dăm trong xây dựng mặt đường ở Việt Nam / ThS. Lê Thanh Hải, PGS. TS. Nguyễn Hoàng Long, TS. Trần Ngọc Hưng, ThS. Vũ Thế Thuần, GS. TS. Phạm Cao Thăng, TS. Nguyễn Ngọc Lân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 50-55 .- 624

Giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về khả năng sử dụng vật liệu Mastic nhựa đá dăm cho xây dựng mặt đường ô tô và sân bay trong điều kiện Việt Nam, bao gồm các nội dung nghiên cứu về lựa chọn loại vật liệu và thành phần cấp phối, thử nghiệm đánh giá các chỉ tiêu độ ổn định Marshall, độ dẻo Mashall và độ ổn định động DS.

2097 Nghiên cứu xác định nguyên nhân xuất hiện vệt hằn lún lớp bê tông nhựa trên mặt đường sân bay Việt Nam và kiến nghị giải pháp khắc phục / ThS. Vũ Trung Hiếu, ThS. Lê Thanh Hải, GS. TS. Phạm Cao Thăng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 56-60 .- 624

Trình bày cơ sở phân tích xác định nguyên nhân gây biến dạng hằn lún lớp bê tông nhựa mặt đường sân bay trong điều kiện Việt Nam, đề xuất áp dụng phương pháp tính toán dự báo vệt hằn lún lớp bê tông nhựa mặt đường sân bay và kiến nghị giải pháp vật liệu khắc phục.

2100 Xác định hư hỏng do dầm bê tông cốt thép ứng suất trước sử dụng các đáp ứng dao động / Nguyễn Minh Tuấn Anh, Hồ Đức Huy // .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 121-124 .- 624

Kết quả nghiên cứu của bài báo cho thấy phương pháp chẩn đoán hư hỏng dựa trên các đáp ứng dao động có khả năng xác định hư hỏng trong kết cấu.