CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1941 Nghiên cứu chế tạo thiết bị xác định cường độ cắt giữa các lớp bê tông nhựa có xét đến ảnh hưởng của áp lực pháp tuyến / ThS. NCS. Bùi Thị Quỳnh Anh, PGS. TS. Đào Văn Đông, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 32-35 .- 624
Giới thiệu một số mô hình thí nghiệm trong phòng xác định cường độ chống cắt giữa hai lớp bê tông nhựa, chế tạo thiết bị xác định cường độ chống cắt giữa hai lớp bê tông nhựa, chế tạo thiết bị xác định cường độ chống cắt giữa hai lớp bê tông nhựa có xét đến ảnh hưởng của áp lực pháp tuyến, đồng thời đưa ra một số kết quả bước đầu từ việc ứng dụng thiết bị chế tạo để xác định cường độ chống cắt trượt giữa các lớp bê tông nhựa trên các mẫu thừ trong phòng và mẫu khoan ngoài hiện trường.
1942 Giải quyết tranh chấp về thời gian hoàn thành dự án bằng công cụ mô hình động học hệ thống / Phạm Hồng Luân, Lê Nho Tuấn // Xây dựng .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 180-185 .- 624
Xây dựng mô giúp hỗ trợ người tranh chấp đưa ra quyết định chọn lựa phương pháp giải quyết tranh chấp phù hợp với những đặc điểm riêng của tranh chấp bao gồm các nguyên nhân gây ra tranh chấp và quan điểm của mỗi bên. Nghiên cứu tiếp tục đề xuất một bộ khung động học hệ thống giúp làm rõ nguyên nhân gây ra sự chậm trễ và hỗ trợ các bên giải quyết tranh chấp chậm trễ đó. Hơn nữa, mô hình cũng có khả năng dự đoán thời điểm “nút thắt” trong việc thương thảo mà các bên nên chuyển sang một phương pháp giải quyết tranh chấp thay thế khác. Nghiên cứu dựa trên 3 dự án chậm tiến độ thực tế để kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình, kết quả cho thấy mô hình có khả năng linh động mô phỏng lại quá trình gây ra chậm trễ tiến độ và đưa ra các giải pháp giải quyết tranh chấp hợp lý, phản ánh đúng với tình hình thực tế.
1943 Phân tích mất ổn định tấm micro nhiều lớp trên cơ sở lý thuyết ứng suất hiệu chỉnh và phương pháp phân tích đẳng hình học / Lê Thanh Cường // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 186-191 .- 624
Trong bài báo này, một mô hình số được phát triển cho bài toán mất ổn định của tấm composite nhiều lớp với kích thước micro. Phương trình tổng quát được thiết lập dựa trên lý tấm Reissner-Mindlin và lý thuyết ứng suất couple hiệu chỉnh mới và được giải bằng phương pháp phần tử hữu hạn đẳng hình học. Một tham số kích thước tỉ lệ được dùng để tính toán ứng xử của tấm micro. Độ chính xác của phương pháp được kiểm tra thông qua sự so sánh kết quả đạt được với các phương pháp tham khảo. Thêm vào đó một số ví dụ được thực hiện để kiểm tra sự ảnh hưởng của tham số tỉ lệ, hướng sợi điều kiện biên lên mất ổn định của tấm micro nhiều lớp.
1944 Giải pháp chống nứt cho tường xây trong thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp bằng thép / Lê Văn Nam // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 192-195 .- 624
Phân tích và trình bày một số giải pháp chống nứt cho tường xây trong thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp bằng thép.
1945 Ứng dụng mạng nơ ron nhân tạo xây dựng các đường địa vật lý giếng khoan bị nhiễu hoặc mất / Nguyễn Ninh Giang, Phạm Sơn Tùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 196-202 .- 624
Nghiên cứu việc sử dụng Máy học trong việc giải quyết vấn đề mất đường log khi đo địa vật lý giếng khoan. Đầu tiên, hai phương pháp mạng nơ ron nhân tạo, mạng nơ ron kết nối hoàn toàn và mạng bộ nhớ dài ngắn được dùng để tạo ra các đường log nhân tạo, giúp đỡ việc phân tích các tính chất vỉa trong khu vực mà các đường log bị mất hoặc không hoàn chỉnh...
1946 Sử dụng công nghệ nano để nâng cao hiệu quả làm mát của dung dịch khoan / Nguyễn Mai Tấn Đạt, Phạm Sơn Tùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 203-207 .- 624
Nghiên cứu hiệu quả làm mát của dung dịch khoan nano. Một mô hình động bao gồm thành hệ, giêng khoan và một cần khoan với sự tuần hoàn dung dịch khoan trong quá trình khoan được xây dựng trong phần mềm Comsol.
1947 Nghiên cứu kết cấu tensegrity / Đình Phong, Trần Tuấn Kiệt // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 208-213 .- 624
Trong nghiên cứu này, phương pháp mật độ lực được trình bày để phân tích ổn định của kết cấu “tensegrity”. Lần lượt các kết cấu từ đơn gian đến phức tạp như kết cấu “tensegrity” dạng phẳng 2D (hình lục giác, hình vuông 4 thanh), và kết cấu “tensegrity” dạng không gian 3D (bát diện, hình thoi, lăng trụ, bát diện mở rộng) được xem xét khảo sát và đánh giá, so sánh thông qua các kết quả phân tích.
1948 Tính toán cột liên hợp thép – bê tông chịu nén lệch tâm / Nguyễn Ngọc Linh // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 214-219 .- 624
Trình bày phương pháp tính toán cột liên hợp thép – bê tông được bọc bê tông hoàn toàn chịu nén lệch tâm theo tiêu chuẩn SP 266.1325800.2016. Trong đó, tập trung vào phương pháp tính toán và kiểm tra theo điều kiện bền đối với cột liên hợp dựa trên cơ sở mô hình làm việc biến dạng phi tuyến theo chỉ dẫn của tiêu chuẩn SP 63.13330.2017 có kể đến sự làm việc của các thành phần cốt thép. Ứng suất trong cốt thép hình khi chịu nén và kéo được xác định theo chỉ dẫn của tiêu chuẩn SP 16.13330.2012. Bài báo trình bày ví dụ tính toán kiểm tra bền và ổn định cột liên hợp thép – bê tông với cốt thép hình chữ I được bọc bê tông hoàn toàn chịu nén lệch tâm theo hai phương.
1949 Nghiên cứu ứng dụng radar xuyên đất trong dự báo một số tai biến địa chất trong thi công hầm xuyên núi / Đỗ Minh Ngọc, Nguyễn Thị Bích Hạnh, Đỗ Minh Tính // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 224-226 .- 624
Phân tích nguyên lý cơ bản và ứng dụng Radar xuyên đất trong công tác dự báo trước một số hiện tượng địa chất trước mặt công tác khi thi công hầm xuyên núi. Việc này giúp giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình khai đào và đưa ra những giải pháp gia cố hợp lý.
1950 Nghiên cứu chế tạo và đánh giá mô đun đàn hồi của bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu nhẹ chế tạo từ phế thải phá dỡ công trình xây dựng / Nguyễn Hùng Phong, Nguyễn Văn Bông, Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Công Thắng // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 227-230 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu chế tạo bê tông nhẹ sử dụng hạt cốt liệu nhẹ chế tạo từ phá dỡ công trình xây dựng và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến mô đun đàn hồi của loại bê tông nhẹ này.