CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1931 Nghiên cứu móng nông chịu tải trọng điều hòa thẳng đứng bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Nguyễn Bảo Việt // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 88-91 .- 624

Bài báo sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để nghiên cứu ứng xử của hệ thống móng máy nông chịu tải trọng điều hòa thẳng đứng. Một số yếu tố không được xét đến trong lý thuyết tính toán giải tích như khối lượng của móng, tương tác đất nền, dao động của các điểm xung quanh móng... đã được xem xét một cách chi tiết.

1932 Về việc phân loại tiết diện ngang theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 1993-1-1-1 / Nguyễn Lệ Thủy, Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 95-98 .- 624

Trình bày về cách phân loại tiết diện ngang theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1-1. Đồng thời, thực hiện ví dụ minh họa việc phân loại tiết diện ngang và khảo sát độ bền chịu mô men của tiết diện ngang chữ I khi cho bề rộng cánh thay đổi nhằm đánh giá sự phân loại tiết diện ngang này.

1933 Nghiên cứu thiết kế vữa tự chèn gốc styrene butadiene ứng dụng cho mặt đường bán mềm / Nguyễn Mạnh Tuấn, Nguyễn Đình Thao, Phan Nguyễn Minh Tân, Lâm Thị Ánh Hồng, Lăng Đức Duy, Vũ Bá Tứ // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 99-102 .- 624

Nghiên cứu một thành phần quan trọng trong mặt đường bán mềm và vữa tự chèn. Vữa tự chèn tìm hiểu trong bài báo bao gồm xi măng, nước và phụ gia cao su Styrene Butadiene. Các thành phần được phối trộn dựa trên độ chảy, cường độ uốn và nén mẫu.

1934 Kiểm soát hệ số sử dụng đất trong quy chuẩn quy hoạch Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai đô thị / Nguyễn Thị Lan Phương // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 103-107 .- 624

Phân tích các cơ chế kiểm soát hệ số sử dụng đất trong quy chuẩn quy hoạch và các văn bản pháp luật Việt Nam nhằm xác định các vấn đề thiếu sót mang tính hệ thống. Kinh nghiệm quốc tế cho thấy kiểm soát và sử dụng hiệu quả công cụ hệ số sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong phát triển đô thị cân bằng, bền vững và nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai đô thị.

1935 Tìm hiểu ứng dụng BIM thông qua phân tích mô hình biệt thự 3 tầng tại Việt Nam / Nguyễn Văn Giang, Phạm Thành Nhân, Nguyễn Hoài Phong, Nguyễn Văn Hòa, Hà Trần Hoàng Phi Long, Đặng Quang Huy // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 108-113 .- 624

Tìm hiểu ứng dụng BIM thông qua phân tích mô hình biệt thự 3 tầng tại Việt Nam tại một công ty có bề dày ứng dụng BIM từ năm 2012 đến nay, đó là công ty Cổ phần Xây lắp thương mại 2-ACSC.

1936 Tính toán động lực học khung thép phẳng đàn – dẻo theo mô hình Clough tổng quát có kể đến ảnh hưởng của lực dọc và lực cắt đến trạng thái giới hạn dẻo của tiết diện / Nguyễn Văn Tú // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 117-121 .- 624

Trình bày phương pháp và các kết quả tính toán khung thép phẳng đàn – dẻo theo mô hình Clough tổng quát chịu tác dụng của tải trọng động có kể đến ảnh hưởng của lực dọc và lực cắt đến trạng thái giới hạn dẻo của tiết diện. Phương trình chuyển động phi tuyến của kết cấu được thiết lập bằng phương pháp phần tử hữu hạn và giải bằng phương pháp tích phân trực tiếp theo thời gian Newmark kết hợp với phương pháp lặp Newton – Raphson biến điệu. Từ các thuật toán nhận được tác giả lập chương trình tính và tính toán số cho kết cấu khung thép phẳng đàn – dẻo có kể đến ảnh hưởng nêu trên. Từ các kết quả tính rút ra các kết luận cần thiết.

1937 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng chất kích hoạt đến cường độ và mô đun đàn hồi của bê tông Geopolymer / Phạm Thanh Tùng, Phạm Quang Đạo, Nguyễn Văn Nam, Phan Xuân Quỳnh // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 127-131 .- 624

Trình bày ảnh hưởng của hàm lượng chất hoạt hóa đến cường độ bê tông geopolymer. Các tính chất cơ lý như cường độ chịu nén, cường độ chịu kéo và mô đun đàn hồi tại các ngày tuổi 3, 7 và 28 ngày được thí nghiệm và khảo sát. Kết quả thí nghiệm cho phép khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ chất hoạt hóa đến các tính chất cơ lý trên của bê tông geopolymer.

1938 Mô phỏng số ứng xử cắt của dầm bê tông tính năng siêu cao gia cường cốt sợi / Hồ Hữu Tưởng, Trần Ngọc Thanh, Nguyễn Dịu Hương, Tô Ngọc Minh Phương // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 132-137 .- 624

Mô phỏng ứng xử cắt của dầm bê tông tính năng siêu cao gia cường cốt sợi (UHPFRC) bằng cách sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn. Mô hình số được thực hiện có xét tới tính chất siêu việt của UHPFRC như cường độ chịu nén rất cao, cường độ chịu kéo cao và đặc biệt là ứng xử tái bền khi chịu kéo.

1939 Nghiên cứu thông số độ cứng đất nền trong mô hình Hardening soil cho bài toán mô phỏng chuyển vị tường vây hố đào / Trần Trung Hiếu, Trần Thanh Danh // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 138-142 .- 624

Phân tích chuyển vị tường vây tầng hầm một công trình tại khu vực Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh bằng phương pháp phần tử hữu hạn sử dụng mô hình Hardening soil trong đó thông số độ cứng đất nền được xác định gián tiếp từ các công thức thực nghiệm. Kết quả phân tích được so sánh với quan trắc chuyển vị tường vây ngoài thực tế từ đó đưa ra được công thức thực nghiệm ước lượng độ cứng đất nền hợp lý cho công tác tính toán thiết kế hố đào.

1940 Bàn về công tác quan trắc công trình xây dựng có độ cao lớn tại Việt Nam / TS. Nguyễn Anh Dũng, ThS. Nguyễn Huy Cường // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 02 .- Tr. 60-63 .- 624

Việc quan trắc công trình có độ cao lớn trong quá trình khai thác ở Việt Nam còn nhiều hạn chế và rất dễ dàng nhận thấy trong các đề cương quan trắc, chúng vẫn là tương tự như một công trình xây dựng mới. Điểm khác biệt duy nhất về chương trình quan trắc giữa loại công trình xây dựng mới và công trình đã đưa vào sử dụng là chu kỳ quan trắc của công trình xây dựng mới phụ thuộc vào giai đoạn chất tải công trình. Thông qua bài báo này các tác giả mong muốn trao đổi những vấn đề tồn tại này và từ đó đề xuất những việc cần làm đối với công tác quan trắc loại công trình này.