CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1931 Một số vấn đề về quy hoạch – kiến trúc các công trình dân sinh cơ bản trên một số đảo tiền tiêu của tổ quốc / Lê Kim Thư // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 19-23 .- 624
Nghiên cứu tổng quan về thực trạng quy hoạch và kiến trúc các công trình dân sinh cơ bản trên một số đảo tiền tiêu của tổ quốc. Tìm ra những vấn đề còn hạn chế, nguyên nhân và cách tiếp cận nó. Dựa vào cơ sở pháp lý, những lý luận, tiêu chuẩn xây dựng, các điều kiện tự nhiên xã hội...làm nguyên tắc cơ bản cho việc đề xuất những giải pháp quy hoạch-kiến trúc các công trình dân sinh cơ bản (trạm y tế cơ sở và công trình giáo dục mầm non: nhà trẻ, mẫu giáo, trường mầm non) trên một số đảo tiền tiêu của tổ quốc, theo hướng tận dụng vật liệu tại chỗ.
1932 Sản xuất cốt liệu nhẹ từ phế thải bột gạch bằng phương pháp liên kết nguội / Bùi Lê Anh Tuấn, Nguyễn Trần Hoài Thương, Huỳnh Trọng Phước // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 24-27 .- 624
Trình bày quá trình sản xuất cốt liệu nhẹ từ nguồn phế phẩm trong quá trình sản xuất gạch vỉa hè (phế thải bột gạch) bằng phương pháp liên kết nguội và kiềm kích hoạt.
1933 Ảnh hưởng của hàm lượng sợi polypropylene đến cường độ uốn và mô đun đàn hồi của bê tông / Đoàn Duy Khánh // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 30-37 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng hàm lượng sợi polypropylene đến cường độ uốn và mô đun đàn hồi của kết cấu bê tông. Mục tiêu nghiên cứu là ảnh hưởng của hàm lượng sợi polypropylene đến khả năng chịu uốn và mô đun đàn hồi của bê tông nền, đánh giá mối quan hệ giữa sợi polypropylene đến khả năng chịu uốn và mô đun đàn hổi của bê tông, khả năng ứng dụng của bê tông khi có gia cường sợi polypropylene trong các kết cấu bê tông, đánh giá khả năng làm việc của hỗn hợp bê tông sợi khi có gia cường phụ phẩm silicafume....
1934 Một số giải pháp quản lý hiệu quả các nội dung quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị theo hình thức PPP / Hoàng Anh Tuần // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 38-41 .- 624
Trình bày một số giải pháp bao gồm: nâng cao chất lượng xây dựng chiến lược, quy hoạch, đầu tư phát triển đô thị, nâng cao chất lượng lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án, nâng cao chất lượng nhà đầu tư dự án, nâng cao chất lượng quản lý rủi ro dự án, nâng cao hiệu quả quản lý tiến độ, chi phí, chất lượng dự án, nâng cao chất lượng hợp đồng dự án.
1935 Đánh giá hiện trạng sử dụng nước và đề xuất giải pháp tái sử dụng nước sau xử lý cho các khu nghỉ dưỡng ven biển Đà Nẵng / Lê Năng Định, Phan Thị Ngọc Hân, Huỳnh Thị Phương Thảo, Nguyễn Tiến Dũng // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 45-49 .- 624
Trình bày kết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng nước (bao gồm việc khai thác, sử dụng nước, thoát nước, xử lý nước thải và xả thải vào nguồn nước) tại các khu nghĩ dưỡng ven biển quận Ngũ Hành Sơn. Từ kết quả khảo sát đưa ra một số giải pháp phù hợp, tái sử dụng nước thải sau xử lý để tưới cây, rửa đường, dội vệ sinh... nhằm tiết kiệm nguồn nước cho thành phố, giảm thiểu áp lực lên hệ thống thoát nước của lưu vực...
1936 Đề xuất một số giải pháp quy hoạch – kiến trúc các công trình dân sinh cơ bản trên đảo tiền tiêu của tổ quốc / Lê Kim Thư // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 54-58 .- 624
Đưa ra một số giải pháp quy hoạch, kiến trúc các công trình dân sinh cơ bản trên đảo tiền tiêu của Tổ Quốc, theo hướng tận dụng vật liệu tại chỗ. Giải pháp quy hoạch – kiến trúc công trình dân sinh (trạm y tế cơ sở và giáo dục mầm non) trên các vùng biển đảo (đặc biệt là trên những hòn đảo tiền tiêu) của Tổ Quốc đáp ứng nhu cầu tư vấn, khám chữa bệnh và học tập, chăm sóc trẻ của cư dân. Đồng thời thỏa mãn nhu cầu trú ẩn khi thiên tai lớn xảy ra.
1937 Bàn luận về phương pháp xác định sức chịu tải dọc trục của cọc đơn theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh / Nguyễn Ngọc Thanh, Nguyễn Tiến Dũng // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 75-77 .- 624
Phân tích, so sánh kết quả xác định sức chịu tải thẳng đứng của cọc đơn bê tông cốt thép theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh với kết quả thí nghiệm nén tĩnh dọc trục cọc của dự án nhà máy nhiệt điện Long Phú 1 công suất 2x600MW. Qua đó, nhận xét được độ tin cậy của phương pháp tính.
1938 Nghiên cứu lựa chọn giải pháp hợp lý giải quyết vấn đề lún lệch giữa đường nội bộ với các công trình trong khu công nghiệp xây dựng trên đất yếu / TS. Mai Thị Hải Vân, KS. Phan Đức Duy, TS. Đỗ Thắng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 74-77 .- 624
Các khu công nghiệp hiện nay đa số được xây dựng trên nền đất yếu nên không tránh khỏi hiện tượng lệch giữa đường nội bộ với các công trình. Vì vậy trong bài báo này, tác giả tập trung nghiên cứu lựa chọn giải pháp hợp lý mang tính tổng thể giải quyết vấn đề này cho một công trình thực tế, từ đó đưa ra một số kết quả, nhận xét, đánh giá.
1939 Đánh giá tuổi thọ kết cấu áo đường mềm chịu ảnh hưởng của tải trọng và vận tốc bằng phương pháp cơ học thực nghiệm / TS. Lê Văn Phúc, KS. Hoàng Công Đức // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 87-91 .- 624
Trên cơ sở các thông số vận tốc và tải trọng khác nhau trong cùng điều kiện khí hậu TP. Hồ Chí Minh, bài báo phân tích và đánh giá tuổi thọ của một số kết cấu mặt đường mềm sử dụng phổ biến ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của tải trọng và vận tốc bằng phương pháp cơ học – thực nghiệm.
1940 Xác định trị riêng và véc tơ riêng vòm rỗng hai khớp theo phương pháp nguyên lý cực trị Gauss / Phạm Văn Trung, Nguyễn Vũ Thiêm // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 11-13 .- 624
Trình bày một cách xác định trị riêng và véc tơ riêng hệ kết cấu vòm rỗng theo phương pháp nguyên lý cực trị Gauss do GS TSKH Hà Huy Cương đề xuất và được nhiều học trò của ông áp dụng thành công trong các nghiên cứu tính toán kết cấu công trình.