CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1921 Ảnh hưởng góc chéo đến ứng xử kết cấu cầu dầm thép liên hợp giản đơn / TS. Ngô Châu Phương, ThS. Nguyễn Danh Huy // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 51-56 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu lý thuyết theo mô hình phần tử hữu hạn ảnh hưởng của góc xiên cầu chéo đến ứng xử của dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép nhịp đơn giản. Các nhận xét, kết luận về quy luật thay đổi nội lực, độ võng, sự phân bố ngang tải trọng trong cầu chéo khi góc xiên thay đổi được đưa ra dựa trên các kết quả tính toán và các biểu đồ so sánh với cầu thẳng cùng khẩu độ.

1922 Bảo trì hệ dây văng công trình cầu dây văng: Thách thức và giải pháp / PGS. TS. Hoàng Nam, TS. Tô Nam Toàn // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 41-46 .- 624

Đề cập công tác bảo trì hệ dây văng của các công trình cầu dây văng mà tại Việt Nam đã bắt đầu có thời gian sử dụng đáng kể. Đây là bài toán kỹ thuật tương đối mới và hiện đại với nhiều thách thức. Các đặc trưng kỹ thuật cơ bản của hệ dây văng được trình bày, từ đó mô tả phương pháp đánh giá tính toàn vẹn và khả năng chịu lực của cáp, thông qua kết quả kiểm tra thường xuyên cáp kết hợp với các kỹ thuật đo lực căng và độ giảm loga....

1923 Thực nghiệm xác định nhiệt thủy hóa cho bê tông tính năng cao theo phương pháp đoạn nhiệt / PGS. TS. Đỗ Anh Tú, ThS. NCS. Vũ Xuân Thành, ThS. NCS. Trần Đức Tâm, Nguyễn Thị Mỹ Linh, Nguyễn Thị Hà Ly, Nguyễn Đăng Thanh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 36-40 .- 624

Trong nghiên cứu này, một bộ thiết bị thí nghiệm đo nhiệt độ đoạn nhiệt được chế tạo và sử dụng để đo nhiệt thủy hóa của xi măng cho một hỗn hợp bê tông tính năng cao. Nhiệt độ đoạn nhiệt của mẫu đạt mức tối đa 63.30 C tại thời điểm 50 giờ sau khi trộn bê tông với nhiệt độ ban đầu là 24.30C.

1924 Nghiên cứu chế tạo thiết bị xác định cường độ cắt giữa các lớp bê tông nhựa có xét đến ảnh hưởng của áp lực pháp tuyến / ThS. NCS. Bùi Thị Quỳnh Anh, PGS. TS. Đào Văn Đông, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 32-35 .- 624

Giới thiệu một số mô hình thí nghiệm trong phòng xác định cường độ chống cắt giữa hai lớp bê tông nhựa, chế tạo thiết bị xác định cường độ chống cắt giữa hai lớp bê tông nhựa, chế tạo thiết bị xác định cường độ chống cắt giữa hai lớp bê tông nhựa có xét đến ảnh hưởng của áp lực pháp tuyến, đồng thời đưa ra một số kết quả bước đầu từ việc ứng dụng thiết bị chế tạo để xác định cường độ chống cắt trượt giữa các lớp bê tông nhựa trên các mẫu thừ trong phòng và mẫu khoan ngoài hiện trường.

1925 Giải quyết tranh chấp về thời gian hoàn thành dự án bằng công cụ mô hình động học hệ thống / Phạm Hồng Luân, Lê Nho Tuấn // Xây dựng .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 180-185 .- 624

Xây dựng mô giúp hỗ trợ người tranh chấp đưa ra quyết định chọn lựa phương pháp giải quyết tranh chấp phù hợp với những đặc điểm riêng của tranh chấp bao gồm các nguyên nhân gây ra tranh chấp và quan điểm của mỗi bên. Nghiên cứu tiếp tục đề xuất một bộ khung động học hệ thống giúp làm rõ nguyên nhân gây ra sự chậm trễ và hỗ trợ các bên giải quyết tranh chấp chậm trễ đó. Hơn nữa, mô hình cũng có khả năng dự đoán thời điểm “nút thắt” trong việc thương thảo mà các bên nên chuyển sang một phương pháp giải quyết tranh chấp thay thế khác. Nghiên cứu dựa trên 3 dự án chậm tiến độ thực tế để kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình, kết quả cho thấy mô hình có khả năng linh động mô phỏng lại quá trình gây ra chậm trễ tiến độ và đưa ra các giải pháp giải quyết tranh chấp hợp lý, phản ánh đúng với tình hình thực tế.

1926 Phân tích mất ổn định tấm micro nhiều lớp trên cơ sở lý thuyết ứng suất hiệu chỉnh và phương pháp phân tích đẳng hình học / Lê Thanh Cường // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 186-191 .- 624

Trong bài báo này, một mô hình số được phát triển cho bài toán mất ổn định của tấm composite nhiều lớp với kích thước micro. Phương trình tổng quát được thiết lập dựa trên lý tấm Reissner-Mindlin và lý thuyết ứng suất couple hiệu chỉnh mới và được giải bằng phương pháp phần tử hữu hạn đẳng hình học. Một tham số kích thước tỉ lệ được dùng để tính toán ứng xử của tấm micro. Độ chính xác của phương pháp được kiểm tra thông qua sự so sánh kết quả đạt được với các phương pháp tham khảo. Thêm vào đó một số ví dụ được thực hiện để kiểm tra sự ảnh hưởng của tham số tỉ lệ, hướng sợi điều kiện biên lên mất ổn định của tấm micro nhiều lớp.

1927 Giải pháp chống nứt cho tường xây trong thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp bằng thép / Lê Văn Nam // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 192-195 .- 624

Phân tích và trình bày một số giải pháp chống nứt cho tường xây trong thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp bằng thép.

1928 Ứng dụng mạng nơ ron nhân tạo xây dựng các đường địa vật lý giếng khoan bị nhiễu hoặc mất / Nguyễn Ninh Giang, Phạm Sơn Tùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 196-202 .- 624

Nghiên cứu việc sử dụng Máy học trong việc giải quyết vấn đề mất đường log khi đo địa vật lý giếng khoan. Đầu tiên, hai phương pháp mạng nơ ron nhân tạo, mạng nơ ron kết nối hoàn toàn và mạng bộ nhớ dài ngắn được dùng để tạo ra các đường log nhân tạo, giúp đỡ việc phân tích các tính chất vỉa trong khu vực mà các đường log bị mất hoặc không hoàn chỉnh...

1929 Sử dụng công nghệ nano để nâng cao hiệu quả làm mát của dung dịch khoan / Nguyễn Mai Tấn Đạt, Phạm Sơn Tùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 203-207 .- 624

Nghiên cứu hiệu quả làm mát của dung dịch khoan nano. Một mô hình động bao gồm thành hệ, giêng khoan và một cần khoan với sự tuần hoàn dung dịch khoan trong quá trình khoan được xây dựng trong phần mềm Comsol.

1930 Nghiên cứu kết cấu tensegrity / Đình Phong, Trần Tuấn Kiệt // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 208-213 .- 624

Trong nghiên cứu này, phương pháp mật độ lực được trình bày để phân tích ổn định của kết cấu “tensegrity”. Lần lượt các kết cấu từ đơn gian đến phức tạp như kết cấu “tensegrity” dạng phẳng 2D (hình lục giác, hình vuông 4 thanh), và kết cấu “tensegrity” dạng không gian 3D (bát diện, hình thoi, lăng trụ, bát diện mở rộng) được xem xét khảo sát và đánh giá, so sánh thông qua các kết quả phân tích.