CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1911 Nghiên cứu việc ra quyết định đầu tư đối với các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công – tư dựa trên lý thuyết trò chơi / ThS. Lã Ngọc Minh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 67-69 .- 624
Nghiên cứu vấn đề ra quyết định đầu tư đối với khu vực nhà nước và khu vực tư nhân trong các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công – tư (PPP). Trên cơ sở xây dựng và phân tích mô hình trò chơi, các nhân tố ảnh hưởng chính đến việc ra quyết định đầu tư được xác định, nhằm cung cấp giải pháp để tối ưu hóa vấn đề ra quyết định đầu tư đối với khu vực nhà nước và khu vực tư nhân trong việc tham gia và thực hiện dự án PPP.
1912 Mô hình mới cho nối dầm cột bê tông cốt thép thay thế mối nối cứng trong các chương trình tính toán / TS. Trần Xuân Hòa, ThS. Lê Gia Khuyến, ThS. Nguyễn Công Thức // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- .- 624
Dựa trên lý thuyết mới về phá hoạt cắt, nhóm tác giả đề xuất mô hình mới cho một phần tử vĩ mô hai chiều mối nối dầm cột bê tông cốt thép dạng chữ thập. Mô hình này khác với những mô hình cũ sử dụng hệ thống đa lò xo ở chỗ những thanh chống bê tông được sử dụng để mô hình lõi bê tông. Phạm vi áp dụng của mô hình trong bài báo là những mối nối dầm cột, trong đó dầm và cột có chung chiều cao đáy.
1913 Phát triển lý thuyết dầm bậc cao dựa trên năng lượng biến dạng bù / TS. Phạm Văn Phê, ThS. Đỗ Thị Hằng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 77-79 .- 624
Nghiên cứu phát triển một lý thuyết dầm bậc cao dựa trên nguyên lý năng lượng bù. Lý thuyết dầm này tính đến các ứng suất ở trạng thái ứng suất phẳng (bao gồm ứng suất pháp dọc trục, ứng suất pháp vuông góc trục và ứng suất tiếp). Các chuyển vị và ứng suất dựa trên lý thuyết này rất phù hợp với các kết quả dựa trên lời giải lý thuyết đàn hồi và phân tích phần tử hữu hạn bằng phần tử 3 chiều.
1914 Nghiên cứu mối tương quan giữa tổng và hiệu chiều dài tia ngắm từ máy đến mia do ảnh hưởng độ cong quả đất và chiết quang trong đo cao hình học / PGS. TS. Trần Đắc Sử, ThS. Trần Thị Thảo // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 80-81 .- 624
Trên cơ sở nguyên lý đo cao hình học, các tác giả tiến hành khảo sát nghiên cứu mối quan hệ tương quan giữa tổng và hiệu chiều dài tia ngắm từ máy đến mia do ảnh hưởng độ cong quả đất và chiết quang, từ đó xây dựng biểu đồ biểu thị mức độ tương quan đó.
1915 Mô hình lưới dự báo thời gian bắt đầu ăn mòn cốt thép của bê tông trong môi trường biển / TS. Phạm Đức Thọ, Nguyễn Thị Ngoan, TS. Đào Phúc Lâm, TS. Nguyễn Thị Hằng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Tr. 87-90 .- Tr. 87-90 .- 624
Giới thiệu kết quả mô phỏng quá trình khuếch tán ion clo trong bê tông, qua đó dự báo thời gian ăn mòn cốt thép và ảnh hưởng của chiều dày lớp bê tông bảo vệ đến thời gian ăn mòn cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép trong môi trường biển.
1916 Ảnh hưởng của cường độ bê tông đến hiệu quả kinh tế kỹ thuật của dầm bê tông dự ứng lực mặt cắt chữ U chiều dài nhịp 30m / ThS. Phạm Mỹ Linh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 95-98 .- 624
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế kỹ thuật của dầm bê tông dự ứng lực mặt cắt chữ U chiều dài nhịp 30m khi thay đổi cường độ bê tông sử dụng. Việc thay đổi cường độ bê tông cho thép giảm bớt chiều cao dầm, số lượng dầm trên mặt cắt ngang mà vẫn đảm bảo khả năng chịu lực, đồng thời tiết kiệm vật liệu xây dựng.
1917 Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của bê tông xi măng khi nung trong lò ở nhiệt độ cao / ThS. Nguyễn Khánh Đức // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 99-103 .- 624
Trình bày những kết quả nghiên cứu về một số yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của bê tông xi măng khi nung trong lò ở nhiệt độ cao. Trong nghiên cứu sử dụng hai loại cốt liệu (đá dăm hoặc sỏi cuội) và hai loại chất kết dính khác nhau (xi măng pooc-lăng PCB 30 hoặc xi măng chịu nhiệt CA50) được nung trong lò với nhiệt độ lên đến 800oC.
1918 Xác định sức kháng uốn danh định của dầm bê tông cốt thép dự ứng lực tiết diện chữ I liên hợp bản mặt cầu bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn hiện hành / Phan Tấn Duy, TS. Nguyễn Duy Liêm, TS. Nguyễn Huỳnh Tấn Tài // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 104-108 .- 624
Trình bày cách xác định sức kháng uốn danh định của dầm bê tông cốt thép dự ứng lực tiết diện chữ I liên hợp bản mặt cầu bê tông cốt thép. Kết quả nghiên cứu giúp kỹ sư thiết kế cầu, đặc biệt là các em sinh viên ứng dụng để xác định sức kháng uốn phù hợp.
1919 Nghiên cứu và phân tích hiệu quả làm việc của đập bê tông đầm lăn (RCC) mặt cắt đối xứng trong điều kiện Việt Nam / TS. Nguyễn Hoàng, ThS. Hoàng Thanh Thủy // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 112-114 .- 624
Phân tích điều kiện làm việc của đập bê tông đầm lăn trên nền các công trình khác nhau, tương đương với điều kiện nền của Việt Nam: Nền đá cứng, nền đá có độ nứt nẻ trung bình. Kết quả ứng với mỗi một trường hợp tính, sẽ được so sánh với đập bê tông trọng lực tương ứng để phân tích, so sánh và đưa ra một cái nhìn tổng quan hơn về loại kết cấu mà tác giả bài báo muốn nghiên cứu. Qua việc tính toán, phân tích và so sánh đó, tác giả muốn đánh giá và làm rõ hơn những ưu điểm của loại kết cấu này.
1920 Ảnh hưởng của cốt sợi thép phân tán tới một số đặc tính mỏi của dầm bê tông xi măng cát chịu uốn / PGS. TS. Hồ Anh Cương, ThS. Nguyễn Huy Hùng, PGS. TS. Nguyễn Trung Hiếu // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 115-118 .- 624
Trình bày ảnh hưởng của cốt sợi thép phân tán đến độ bền mỏi (khả năng làm việc dưới tác dụng tải trọng lặp) của dầm bê tông xi măng cát chịu uốn với tỷ lệ 0% và 5% cốt sợi theo khối lượng hỗn hợp bê tông.