CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1901 Nâng cao hiệu quả sử dụng MS Project trong quản lý dự án xây dựng công trình giao thông / ThS. Trần Trung Kiên, ThS. Nguyễn Đăng Khoa // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 35-40 .- 624

MS Project là phần mềm được sử dụng rộng rãi trong lập tiến độ và quản lý xây dựng ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên có những vấn đề MS Project cung cấp chưa phù hợp với cách làm và hiểu của người làm quản lý dự án xây dựng ở Việt Nam; chẳng hạn như: vấn đề làm tăng ca và việc hiểu đúng chi phí được MS Project tính toán. Người sử dụng cần hiểu đúng để công việc quản lý của mình được chính xác mang lại hiệu quả cao trong quá trình quản lý dự án xây dựng.

1902 Phân tích các tham số ảnh hưởng đến nội lực của móng băng / Đỗ Hoài Bảo, Nguyễn Xuân Hiệp, Hoàng Công Vũ // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 156-160 .- 624

Phân tích các tham số ảnh hưởng đến nội lực của móng băng. Sự ảnh hưởng của loại móng băng, tiết diện và cách mô hình móng băng được nghiên cứu.

1903 Mô hình đánh giá sự sẵn sàng đầu tư của khu vực tư nhân trong các dự án PPP giao thông ở Việt Nam / Đỗ Tiến Sỹ, Nguyễn Anh Thư, Trần Nguyễn Nhật Nam // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 150-155 .- 624

Đề xuất một khung đánh giá sự sẵn sàng đầu tư của khu vực tư nhân vào các dự án PPP giao thông ở Việt Nam dựa trên các mối quan hệ giữa các nhóm nhân tố rủi ro, sự sẵn sàng đầu tư và các chiến lược ứng phó. Kết quả nghiên cứu này sẽ có ích cho không chỉ khu vực tư nhân ở Việt Nam mà còn nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là nhà đầu tư từ các nước đang phát triển ở châu Á.

1904 Nghiên cứu thiết lập mô hình số tính toán phát thải khí nhà kính từ một số hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tại Việt Nam / Nguyễn Thị Vân Anh, Đặng Xuân Hiển, Nguyễn Đức Toàn // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 137-140 .- 624

Hiện nay tại Việt Nam, tỷ lệ đóng góp phát thải khí nhà kính từ lĩnh vực chất thải chưa nhiều, các con số thống kê phát thải khí nhà kính từ chất thải còn thiếu nhiều, đặc biệt là từ hệ thống xử lý nước thải vẫn còn đang bỏ ngõ trong tổng kiểm kê quốc gia về phát thải khí nhà kính. Việc đo đạc trực tiếp phát thải khí nhà kính tự hệ thống xử lý nước thải là khó khăn và tốn kém nên việc có một mô hình số tính toán phát thải khí nhà kính sẽ giúp giảm thiểu chi phí đo đạc, chi phí nhân công, nhanh chóng có được bộ số liệu dự báo về chất lượng phát thải khí nhà kính là rất cần thiết, từ đó có thể có những giải pháp giảm phát thải khí nhà kính, xây dựng kế hoạch góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu.

1905 Đánh giá độ bền mỏi và tuổi thọ của bê tông nhựa rỗng thoát nước cho lớp mặt đường cao tốc tại Việt Nam / TS. Nguyễn Phước Minh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 38-43 .- 624

Đề cập đến đặc tính độ bền mỏi và tuổi thọ của bê tông nhựa rỗng thoát nước có thể sử dụng cho lớp mặt đường các tuyến cao tốc tại Việt Nam, đồng thời đánh giá và đối chứng với các loại vật liệu bê tông nhựa có độ rỗng dư cao khác về độ bền mỏi đang sử dụng cho lớp mặt đường cao tốc. Từ kết quả này có thể lên kế hoạch duy tu, bảo dưỡng định kỳ, khắc phục kịp thời lớp mặt nhằm duy trì chất lượng phục vị của lớp vật liệu mặt đường này.

1907 Ứng dụng phần mềm SAP 2000 trong tính toán thiết kế kết cấu thép cổng trục dạng chữ C khẩu độ 9.7m, tải trọng 25 tấn phục vụ thi công mố trụ cầu cạn / TS. Bùi Thanh Danh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 49-53 .- 624

Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu, tính toán thiết kế cổng trục dạng chữ C phục vụ thi công mố trụ cầu cạn, từ đó đưa ra các đề xuất, giải pháp kỹ thuật thiết kế và khai thác thiết bị này.

1908 Xây dựng tương quan sức chống cắt của thí nghiệm nén ba trục và cắt cánh hiện trường cho một số loại đất sét yếu / PGS. TS. Châu Trường Linh, ThS. Ao Văn Toàn // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 54-57 .- 624

Thiết lập tương quan giữa các giá trị sức chống cắt của thí nghiệm nén ba trục (sơ đồ không cố kết – không thoát nước UU) và thí nghiệm cắt cánh hiện trường (VST) cho một số loại đất sét yếu trạng thái dảo mềm đến dẻo chảy, áp dụng cho các công trình giao thông trên nền đất yếu trên địa bàn Khu Kinh tế Dung Quất, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.

1909 Đánh giá trạng thái biến dạng của kết cấu bản mặt cầu trực hướng có lớp phủ bê tông nhựa bằng thí nghiệm uốn 5 điểm / TS. Nguyễn Quang Tuấn, TS. Hoài Việt Hải, TS. Trần Anh Tuần, ThS. Trần Thị Cẩm Hà // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 58-61 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về sự phân bố biến dạng trong kết cấu bản mặt cầu trực hướng dưới tác dụng của tải trọng cục bộ. Thí nghiệm sử dụng là thí nghiệm uốn dầm 5 điểm.

1910 Giải pháp giảm dao động của cầu treo cho người đi bộ ở Việt Nam / ThS. NCS. Phạm Quang Huy, PGS. TS. Bùi Tiến Thành, KS. Trần Quang Minh, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Hoàng Nam // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 62-66 .- 624

Đánh giá, nghiên cứu về các dạng dao động, biện pháp tăng cường cầu treo, giúp giảm dao động trong kết cấu cầu treo. Ngoài ra, các tác giả cũng tiến hành thử nghiệm trên một cầu thực tế để kiểm chứng hiệu quả của biện pháp tăng cường.